Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 133 đến 136 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 133 đến 136 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 133 đến 136 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

lại những kỉ niệm của tuổi thơMùa hè đối với chúng em thật hấp dẫn và đầy bổ Hoạt động 2(20P) ích. ? Vì sao cần phải tóm tắt VBTS. Câu 3. Tóm tắt VBTS, cách tóm tắt - Để nắm được nội dung cốt truyện, diễn VBTS. biến của nó. - Đọc lại Vb nắm bố cục tóm lại những ý chính, trọng tâm một cách ngắn gọn dễ nhớ. - Cần đọc kĩ để hiểu đúng chủ đề Vb, xác định nội dung chính cần tóm tắt, sắp xếp các ND ấy theo một thứ tự hợp lí-> viết thành Vb tóm tắt. ? Tại sao trong văn TS lại kết hợp yếu tố Câu 4. Tự sự kết hợp với MT, BC. MT và BC. -> Làm cho bài văn sinh động, hấp dẫn - Làm cho bài văn sinh động, hấp dẫn cụ cụ thể không gây nhàm chán. thể không gây nhàm chán đối với người đọc. ? Tai sao khi viết đoạn văn TS kết hợp Câu 5. Khi viết đoạn văn TS kết hợp với với MT và BC chú ý gì. MT và BC cần chú ý. - Sử dụng yếu tố MT, biểu cảm phải phù - Sử dụng yếu tố MT, biểu cảm phải phù hợp. hợp. - V dụ. + Một người đàn ông bước vào - V dụ. + Một người đàn ông bước vào nhà với bộ trang phục->yếu tố MT. nhà với bộ trang phục->yếu tố MT. + Thế là một mùa hè nữa lại đến -> yếu + Thế là một mùa hè nữa lại đến -> yếu tố BC. tố BC. ? Văn bản thuyết minh là gì. Câu 6. Văn bản thuyết minh. - Cung cấp tri thức khách quan về tự - Cung cấp tri thức khách quan về tự nhiên, xã hội. nhiên, xã hội. - Kiểu văn bản thông dụng trong đời - Kiểu văn bản thông dụng trong đời sống hằng ngày sống hằng ngày - TM về đồ dùng, sản phẩm, di tích, - TM về đồ dùng, sản phẩm, di tích, danh lam thắng cảnh, cây cối danh lam thắng cảnh, cây cối. Tiết 2(PPCT134) Hoạt động 3(42P) Câu 7. Để làm được văn TM cần: ? Để làm được văn TM cần em cần có - Quan sát, thăm thú, hỏi han nhiều hiểu những gì. biết, tra cứu.. - Quan sát, thăm thú, hỏi han nhiều hiểu - Phải biết được chính xác về đối tượng biết, tra cứu.. mình sẽ TM. - Phải biết được chính xác về đối tượng - PP thuyết minh: Trình bày, giới thiệu, mình sẽ TM. giải thích - PP thuyết minh: Trình bày, giới thiệu, giải thích Câu 8. Bố cục văn bản TM. ? Nêu bố cục văn bản TM. - Nguyên vật liệu - Nguyên vật liệu - Cách làm - Cách làm - Thành phẩm 2 - Nắm được đặc điểm VBTB. 2. Kĩ năng: Biết cách làm một VBTB đúng quy cách. 3. Thái độ: Xây dựng bài, xem VBTB là một vấn đề không thể thiếu trong đời sống. II. CHUẨN BỊ Thầy: SGK, giáo án, VB mẫu Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, nêu vấn đề Trò: Chuẩn bị trước III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp(1P) 2. Kiểm tra(4P) ? Thế nào là VBTT. Nêu một tình huống. 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(22P) I. Đặc điểm của VBTB * Cho hs đọc 2 văn bản và trả lời. 1. Đọc 2 văn bản(SGK) ? Hai vb trên ai là người TB, ai là người 2. TRả lời. nhận TB. MĐ của TB. Văn bản 1. * Vb 1. - Người gữi: PHT - Người gữi: PHT - Người nhận: GVCN và lớp trưởng - Người nhận: GVCN và lớp trưởng - Mục đích: KH duyệt các tiết mục văn - Mục đích: KH duyệt các tiết mục văn nghệ(thực hiện) nghệ(thực hiện) Văn bản 2. * Vb 2. - Người gửi: Liên đội trưởng - Người gửi: Liên đội trưởng - Người nhận: Chi đội. - Người nhận: Chi đội. - Mđ: Đại hội đại biểu liên đội. - Mđ: Đại hội đại biểu liên đội. ? Nd của VBTB là gì. 2. Nội dung - Truyền đạt những thông tin cụ thể của - Truyền đạt những thông tin cụ thể của cơ cơ quan, đoàn thể của tổ chức để cấp quan, đoàn thể của tổ chức để cấp dưới dưới được biết để tham gia thực hiện. được biết để tham gia thực hiện. ? Nêu thể thức VBTB. * Thể thức. Theo khuôn mẫu quy định sẵn - Theo khuôn mẫu quy định sẵn - Thể thức mở đầu + Thể thức mở đầu - Nội dung + Nội dung - Thể thức kết thúc + Thể thức kết thúc ? Nêu một số trường hợp viết VBTB. 3. Trường hợp viết VBTB. - V/v ngừng cung cấp điện. - V/v ngừng cung cấp điện. - Lịch nghỉ lễ 30/4 và QTLĐ 1/5. - Lịch xuống giống vụ lúa hè thu. - Lịch xuống giống vụ lúa hè thu. - Lịch thi HK II. - Lịch thi HK II. - KH lao động. - KH lao động. 4 2. Kĩ năng: Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong giao tiếp có tính chất nghi thức. 3. Thái độ: Ý thức sử dụng từ đại phương, từ toàn dân phù hợp trong giao tiếp, ý thức tham gia đóng góp tạo cho tiết học sinh động. II. CHUẨN BỊ Thầy: Giáo án, phân loại bài Phương pháp: Quy nạp, nêu vấn đề, vấn đáp, diễn giảng Trò: Chuẩn bị trước ở nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp(1P) 2. Kiểm tra(4P) ? Hiểu ntn là từ địa phương, từ toàn dân. 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(22P) 1. Đọc đoạn trích. ? Xác định từ đại phương, từ toàn dân. a) U, mẹ - U là từ đia phương, mẹ là từ toàn dân -> U là từ đia phương, mẹ là từ toàn dân - Mẹ là từ toàn dân, mợ là biệt ngữ XH. b) Mẹ, mợ -> Mẹ là từ toàn dân, mợ là biệt ngữ xh. ? Tìm từ ngữ địa phương 2. Tìm từ ngữ địa phương. - Tui, mi, qua, mô. * Đại từ để trỏ: - Thầy, tía, ba, u, bầm mạ. - Tui, qua, choa(chỉ tôi), mi(mày), hấm(hắn) * Danh từ chỉ người có QH thân thuộc dùng để xưng hô. - Thầy, tía, ba, bọ (chỉ bố) * KNS. Hs biết vận dụng từ địa phương - U, bầm, mạ, má, vú (chỉ mẹ) phù hợp giao tiếp. ? Từ của dùng trong hoàn cảnh giao tiếp 3. Hoàn cảnh sử dụng từ địa phương. nào. - Ở mỗi địa phương, cách xưng hô có sự - Em trai của cha hoặc mẹ xưng: khác rất đa dạng và tinh tế. + Chú cháu Ví dụ. + Thầy- cô giáo xưng là em thầy, + Cậu cháu hoặc con cậu, chú cô hoặc con với thầy, cô - Em gái của cha hoặc mẹ xưng: + Chị của mẹ xưng cháu- dì + Cô với cháu + Chồng của cô xưng cháu- dượng + Dì với cháu hoặc con với cô với dì. + Ông nội xưng ông - cháu Hoạt động 2(15P) 4. Phần lớn các từ chỉ người chỉ QH * Cho hs khá giỏi trao đổi câu 4 và cho thân thuộc đều có thể dùng để xưng hô các em trình bày ý kiến của mình. chỉ có một ít trường hợp cá biệt như: vợ, chồng, con, dâu; con, rễ... - Hiện tương này được dùng phổ biến các tổ chức cá nhân có QH thân thuộc 6
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_hoc_ki_ii_tiet_133_den_136_nam_hoc_201.doc