Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 6 Trang Bình Hà 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 đặc sản bánh canh bột há cảo.
 * Lần lượt các tổ cử đại diện trình bày .
 ? Ngoài ra BL còn những món ăn nào đặc 
 sản.
 - Bánh xèo vườn nhãn
 - Bún nước lèo
 - Lẫu mắm
 => Hs góp ý và nhận xét -> Gv nhận xét 
 chốt lại nội dung bài. * Ghi nhớ.
 * Khắc sâu kiến thức bài qua phần ghi - Bánh canh bột há cảo là một trong 
 nhớ. những đặc sản ẩm thực của Bạc Liêu. 
 - Bánh canh bột há cảo là một trong những Người dân Bạc Liêu bằng sự tinh tế, 
 đặc sản ẩm thực của Bạc Liêu. Người dân khéo léo của mình đã từ những sản vật 
 Bạc Liêu bằng sự tinh tế, khéo léo của quen thuộc và bình dị của quê hương 
 mình đã từ những sản vật quen thuộc và sang tạo nên những món ăn ngon như 
 bình dị của quê hương sang tạo nên những bánh canh bột há cảo để thêm hương 
 món ăn ngon như bánh canh bột há cảo để vị cho đời.
 thêm hương vị cho đời. - Bài viết nói về món ăn tưởng như rất 
 đỗi giản dị, bình thường trong cuộc 
 sống hằng ngày nhưng lại chứa đựng 
 những phát hiện thú vị, sâu xa về văn 
 hóa và lối sống của người dân Bạc 
 Liêu, đặc biệt là về tình cảm gia đình, 
 nguồn cội. 
 * GV giới thiệu số bài viết tham khảo. 2. Đọc thêm VB.
 Bài đọc thêm Bài 1. GÀNH HÀO - TƯNG BỪNG 
 - GÀNH HÀO - TƯNG BỪNG LỄ HỘI LỄ HỘI NGHINH ÔNG.
 NGHINH ÔNG. Bài 2. KHÁCH TƯƠNG HỒ.
 - KHÁCH TƯƠNG HỒ. 3. Nhận xét
 a) Ưu điểm:.
 .
 * Dành cho hs khá gỏi 
 ? Hãy viết một đoạn văn nêu lên vấn đề b) Nhược điểm:
 môi trường nơi em sinh sống. -> Hs viết .
 => Cho các em nhận xét và gv kết luận. .
 4. Củng cố(2p) ? Em tích luỹ thêm những kiến thức bổ ích nào cho bản thân. 
 5. Hướng dẫn(1P) . H/s học đọc lại bài và soạn bài tiếp theo.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Ưu điểm: .......................
 Nhược điểm: ..................
********************************************************************
 2 + A = Lão Hạc, bước đường cùng
+ B = Ngô Tất Tố
d) Trong câu hỏi lựa chọn A hay B thì A d) Em muốn trở thanh một người trí 
và B không bao hàm nhau. thức hay một thủy thủ ?
A = trí thức (nghĩa rộng hơn) => Em muốn trở thành một giáo viên 
B = (bác sĩ) nghĩa hẹp. Vì vậy A bao hàm hay một bác sĩ ?
e) Kiểu câu kết hợp “không chỉ A mà còn e) C1. Bài thơ không chỉ hay về nghệ 
B” thì A và B không bao hàm nhau. Sai thuật mà còn sắc sảo về nội dung.
tương tự câu d. =>C2. Bài thơ không chỉ hay về bố cục 
A (hay về NT) bao hàm mà còn sắc sảo về ngôn từ.
B (sắc sảo về ngôn từ) vì vậy câu này sai. =>C3. Bài thơ hay về nghệ thuật nói 
 chung, sắc sảo về ngôn từ nói riêng.
g) Trong câu này người viết có ý đối lặp g) C1. Trên sân ga chỉ còn lại hai người. 
đặc trưng của người được MT. Một người thì cao gầy còn một người thì 
- Cao gầy không thề đối lặp với đặc trưng lùn và mập.
mặc áo ca rô => C2. Một người thì mặc áo trắng, còn 
 một người thì mặc áo ca rô.
h) “nên” là QHT nối các vế có qh nhân – h) Thay từ “nên” bằng từ “và” bỏ từ 
quả -> câu này không có MQH nhân quả. “chị” thứ 2 để tránh lặp lại.
- A (chị Dậu cần cù chịu khó) => Chị Dậu rất cần cù, chịu khó và rất 
- B (nên) chị Dậu rất mực yêu thương mực yêu thương chồng con.
chồng con.
- A- B không phải là quan hệ nhân – quả
 i) Thay cụm từ “có được” bằng cụm từ 
i) Không thể nối các vế với nhau = 
 “hoàn thành được”.
nếuthì được.
 => Nếu không phát huy những đức tính 
 tốt đẹp của người xưa thì người phụ nữ 
 VN ngày nay không thể hoàn thành 
 được những nhiệm vụ vinh quang và 
 nặng nề đó.
k) QH giữa các vế nối với nhau bằng “vừa k) Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khỏe 
. . vừa” cũng có tính chất giống như quan vừa tốn kém tiền bạc.
hệ giữa các vế nối với nhau bằng hay, 
không chỉ mà còn.
A = vừa có hại
B = vừa làm giảm tuổi
A, B bình đẳng nhau
 Hoạt động 2(10P)
 2. Tìm những lỗi diễn đạt ở bài viết
* Bài tập 2: Gv hướng dẫn Hs phát hiện và 
 - Lỗi diễn đạt câu, từ trong bài viết của 
chữa lỗi trong lời nói bài viết của mình 
 hs.
hoặc của người khác.
 4. Củng cố(2P) ? Qua các bài tập em nhận thấy trong giao tiếp chúng ta 
 4 + Tệ nạn xã hội là gì?
 + Vì sao phải nói « không » với các tệ nạn đó ?
 + Hậu quả của các tệ nạn xã hội đối với con người cộng đồng, đất nước.
 + Liên hệ thực tế nơi ở và bản thân.
 + Đưa ra dẫn chứng với những lí lẽ để tăng tính thuyết phục với mọi người.
 + Lời động viên, tuyên truyền mọi người hãy trách xa các tệ nạn xã hội.
 3. Kết bài (1 điểm)
 - Kiên quyết bày trừ tệ nạn xã hội.
 - Liện hệ bản thân và bài học rút ra...
 * Lưu ý
 - Bố cục 3 phần: (1 điểm)
 - Trình bày sạch sẽ, không sai lỗi chính tả (1 điểm). 
 - Nội dung: (8 điểm)
 * THANG ĐIỂM
 Điểm 9-10 Đảm bảo bố cục, thực hiện tốt các yêu cầu, nghị luận sát với thực 
tế, có dẫn chứng có liên hệ, trình bày sạch sẽ, ít sai chính tả.
 Điểm 7-8 Đảm bảo các yêu cầu ở mức độ khá, sử dụng các yếu làm rõ vấn đề, 
trình bày sạch sẽ, chính tả không quá 4 lỗi.
 Điểm 5-6 Đảm bảo bố cục, thực hiện các yêu cẩu ở mức TB kết hợp các yếu tố 
đảm bảo, sai chính tả 6 lỗi.
 Điểm 3-4 Bố cục chưa rõ ràng lập luận chưa thuyết phục cao, thiều dẫn chứng..
 Điểm 1-2 Nội dung nghị luận sơ sài, thiếu ý..., sai chính tả, chữ viết ẩu..
 a) Phân loại điểm
 Điểm So sánh
 SL % SL % SL % Tăng Giảm
 9-10
 7 -8
 5- 6
 3- 4
 1- 2
 b) Lí do :
 - Tăng :........................................................................................
 - Giảm :.......................................................................................
 4. Hướng dẫn. Xem lại bài, nộp theo quy định và soạn bài tiếp theo.
 IV. RUT KINH NGHIỆM
 Ưu điểm: 
 Nhược điểm: 
********************************************************************
 Minh Diệu, ngày tháng 3 năm 2018 
 Kí duyệt của tổ tuần 32
 Lê Văn Vượng
 6

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_hoc_ki_ii_tiet_121_den_124_nam_hoc_201.doc