Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 109 đến 112 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 109 đến 112 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Học kì II - Tiết 109 đến 112 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

chứng thuyết phục bạn đọc về lợi ích của việc đi bộ ngao du. ? Bố cục bài ntn. Mỗi đoạn tương ứng 3. Bố cục với luận điểm nào? - Có 3 đoạn - Ba đoạn - Đ 1. Từ đầu nghỉ ngơi -> Đi bộ ngao - Đ 1. Từ đầu nghỉ ngơi -> Đi bộ ngao du là hoàn toàn được tự do, không bị lệ du là hoàn toàn được tự do, không bị lệ thuộc vào bất cứ ai. thuộc vào bất cứ ai. - Đ 2. tiếp làm tốt hơn -> Đi bộ ngao - Đ 2. Tiếp theo làm tốt hơn -> Đi bộ du – trau dồi vốn tri thức. ngao du – trau dồi vốn tri thức. - Đ 3. còn lại -> Đi bộ ngao du rèn luyện - Đ 3. Còn lại-> Đi bộ ngao du rèn luyện sức khoẻ và tinh thần của con người. sức khoẻ và tinh thần của con người. Hoạt động 2(24P) II. Đọc- hiểu văn bản ? Hãy nêu ra 3 luận điểm chính trong bài. 1. Nội dung - Đi bộ ngao du là hoàn toàn được tự do, a) Ba luận điểm chính. không bị lệ thuộc vào bất cứ ai. - Đi bộ ngao du là hoàn toàn được tự do, - Đi bộ ngao du – trau dồi vốn tri thức. không bị lệ thuộc vào bất cứ ai. Đi bộ ngao du rèn luyện sức khoẻ và tinh - Đi bộ ngao du – trau dồi vốn tri thức. thần của con người. Đi bộ ngao du rèn luyện sức khoẻ và tinh ? Trật tự sắp xếp ba luận điểm chính có thần của con người. hợp lí không? Vì sao? => Các luận điểm sắp xếp hợp lí - Hợp lí - Vì: Đối với ông tự do là mục tiêu quan trọng hàng đầu, thuở nhỏ không được học hành, ông rất khát khao kiến thức. Vì thế lập luận trau dồi vốn kiến thức, không phải trong sách vở mà từ thực tiễn được ông xếp ở vị trí thứ hai trong số lợi ích của việc đi bộ. ? Tác giả đã quan niệm ntn về vấn đề đi - Trạng thái tinh thần thoải mái, không lệ bộ ngao du? thuộc ai, không phụ thuộc -> đi bộ thích - Đi bộ ngao du thích thú hơn đi ngựa. hơn đi ngựa. ? Tác giả đã liệt kê những điều thú vị nào khi đi bộ? - “ưa đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì dừng” ? Nhận xét cách lập luận của tác giả ở luận điểm này? - Dẫn chứng và lí lẽ trình bày xen kẽ, tiếp nối một cách tự nhiên. Đi bộ ngao du đem lại cảm hứng tự do cho người đi: tùy thích, đói ăn, khát uống, đêm nghỉ, ngày đi, đi để chơi, để học, để rèn luyện. Tiết 2 (PPCT 110) b) Bài văn nghị luận sinh động Hoạt động 3(27P) - Ngôi kể thứ nhất “tôi, ta” xen kẽ 2 - Giọng điệu vui tươi, nhẹ nhàng. ? Việc sử dụng các câu cảm thán ở đây có tác dụng gì? - Bộc lộ trạng thái tinh thần đầy phấn d) Bóng dáng nhà văn chấn vui vẻ, tin tưởng ở việc đi bộ ngao - Ru-xô là một con người giản dị, quý du. trọng tự do và yêu mến thiên nhiên(núi ? Qua bài ta hiểu tác giả là người ntn. sông, cây cối, hoa lá) - Ru-xô là một con người giản dị, quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên(núi sông, cây cối, hoa lá) * Dành cho hs khá giỏi: ? Hãy iiên hệ thực tế cuộc sống qua văn bản trên. Hoạt động 4(15P) 2. Nghệ thuật ? Nêu nghệ thuật đặc sắc của bài. - Dẫn chứng tự nhiên, sinh động, gần gũi - Dẫn chứng tự nhiên, sinh động, gần gũi gắn liền với thực tiễn cuộc sống. gắn liền với thực tiễn cuộc sống. - XD các nhân vật của hoạt động giáo - XD các nhân vật của hoạt động giáo dục: thầy giáo và học sinh dục: thầy giáo và học sinh - Sử dụng đại từ nhân xưng “tôi”, “ta” hợp lí gằn kết được nội dung mang tính khái quát và kiến thức mang tính chất trải nghiệm cá nhân. ? Qua bài văn giúp em hiểu gì về nhà 3. Ý nghĩa văn. - Từ những điều mà “đi bộ ngao du” đem - Giản dị, yêu tự do, yêu thiên nhiên -> lại như tri thức, sức khỏe, cảm giác thoải thể hiện tinh thần dân chủ, tư tưởng tiến mái, nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân bộ. chủ, tư tưởng tiến bộ của thời đại. * Gọi h/s đọc ghi nhớ Sgk * Ghi nhớ (Sgk) 4. Củng cố(2P) ? Qua bài em thêm điều gì trong cuộc sống. 5. Hướng dẫn(1P) . H/s học bài và soạn bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:......................... Hạn chế:....................... Ngày soạn 4/3/2018 Tiết 111 Ngày dạy:................... Tuần 29 HỘI THOẠI (tt) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 4 thoại để có hiệu quả trách thiếu lịch sự. * Gọi h/s đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ (Sgk) Hoạt động 2(20P) II. Luyện tập BT1. Gọi h/s đọc đoạn trích Tức nước vở bờ 1. Tính cách của các nhân vật và trả lời câu hỏi. - Chị Dậu: mạnh mẽ, bản lĩnh. - Những người tham gia nói nhiều lượt - Anh Dậu: cam chịu, bạc nhược, yếu là Cai Lệ, Chị Dậu nói nhiều lượt lời đuối. - Người nhà Lí Trưởng nói ít hơn - Cai lệ: hung hăng, độc ác. - Anh Dậu chỉ nói với vợ sau khi cuộc xung - Người nhà Lí trưởng: tàn nhẫn. đột kết thúc - Kẻ duy nhất cắt lời người khác là tên Cai Lệ. => Vai xã hội: Chị Dậu xưng cháu gọi Cai Lệ là ông. BT2. Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập 2 và thực 2. Đọc đoạn trích hiện yêu cầu. a) Cuộc thoại phát triển ngược chiều - Lúc đầu: cái Tí nói rất nhiều (hồn nhiên), - Lúc đầu: cái Tí nói rất nhiều (hồn còn chị Dậu chỉ im lặng. nhiên), còn chị Dậu chỉ im lặng. - Về sao: cái Tí nói ít đi, còn chị Dậu nói - Về sao: cái Tí nói ít đi, còn chị Dậu nói nhiều hơn. nhiều hơn. b) Phù hợp tâm lí nhân vật vì: b) Phù hợp tâm lí nhân vật. + Cái Tí vô tư, còn chị thì im lặng c) Tô đậm nỗi bất hạnh đang giáng + Cái Tí sợ hải, đau buồn ít nói xuống đầu cái Tí. + Chị nói nhiều để thuyết phục con c) Tô đậm nỗi bất hạnh đang giáng xuống đầu cái Tí BT3. Yêu cầu h/s đọc và xác định yêu cầu. 3. Có 2 lần nhân vật “tôi” im lặng. - Lần 1: ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ. - Lần 1: ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ. - Lần 2: xúc động trước tâm hồn và lòng - Lần 2: xúc động trước tâm hồn và lòng nhân hậu của em gái. nhân hậu của em gái. * Dành cho hs khá giỏi. Làm BT 4.. 4. Cả 2 nhận xét trên điều đúng với mỗi - Cả 2 nhận xét trên điều đúng với mỗi hoàn hoàn cảnh khác nhau: cảnh khác nhau: - Im lặng để giữ bí mật, thể hiện sự tôn - Im lặng để giữ bí mật, thể hiện sự tôn trọng trọng người khác, đảm bảo sự tế nhị người khác, đảm bảo sự tế nhị trong giao trong giao tiếp-> im lặng là vàng. tiếp-> im lặng là vàng. - Trước những hành vi sai trái, trước áp - Trước những hành vi sai trái, trước áp bức bức bất công, trước sự xúc phạm nhân bất công, trước sự xúc phạm nhân phẩm phẩm thì im lặng là dại khờ, hèn nhát. thì im lặng là dại khờ, hèn nhát. 4. Củng cố(2P) . Khắc sâu nội dung bài 5. Hướng dẫn(1P) . H/s học bài và soạn bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:..................................... Hạn chế:........................... 6 luận điểm theo trình tự dưới đây đã hợp lí a) Mở bài: Nêu lợi ích của việc tham chưa? Vì sao? quan, du lịch đối với HS. - Các luận điểm đưa ra khá toàn diện, phong b) Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể của phú nhưng thiếu mạch lạc, sắp xếp các ý còn việc tham quan, du lịch (lập luận): lộn xộn. - Ba mặt: lợi ích về thể chất, tình cảm, kiến thức. + Thể chất: e + Tình cảm: d, a + Kiến thức: c, b ? Hãy sắp xếp lại hệ thống luận điểm trên cho c) Kết bài: Khẳng định tác dụng của hợp lí? hoạt động tham quan. - e, d, a, c, b - Sắp xếp e, d, a, c, b * Gv gọi h/s đọc đoạn văn a. ? Xác định các yếu tố biểu cảm trong đoạn văn? Cảm xúc ấy được biểu hiện ntn trong 2. Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn đoạn văn? nghị luận. - Biết bao hứng thú, thú vị, vui vẻ, ta hân hoan a) Niềm vui sướng, hạnh phúc tràn biết bao, ta thích thú biết bao, ta ngủ ngon giấc ngập vì được đi bộ. biết bao! - Cảm xúc ấy được biểu hiện ở giọng điệu, ở các từ ngữ biểu cảm, câu cảm thán. * Gv gọi hs đọc đoạn văn b b) Thêm yếu tố biểu cảm trong từng ? Xác định luận điểm trong đoạn văn trên? câu, từng đoạn. Đoạn văn ấy nằm ở vị trí nào trong bài văn? - Luận điểm: Những chuyến tham - Luận điểm: Những chuyến tham quan, du lịch quan, du lịch đem đến cho ta thật đem đến cho ta thật nhiều niềm vui. Đoạn văn nhiều niềm vui. Đoạn văn nằm ở phần nằm ở phần thân bài của bài văn (luận điểm 2). thân bài của bài văn (luận điểm 2). ? Nếu phải viết đoạn văn cho luận điểm ấy, em cần bày tỏ tình cảm gì? - Cảm xúc trước khi đi, trong khi đi, sau khi về (hồi hộp, náo nức chờ đợi, ngạc nhiên, thích thú, cảm động, hài lòng, nuối tiếc) nhưng cảm xúc phải chân thật. ? Vậy đoạn văn trên đã biểu hiện hết cảm xúc đó chưa? Có cần thiết tăng cường yếu tố biểu cảm cho đoạn văn nữa không? - Yếu tố biểu cảm đã được thể hiện khá rõ trong đoạn văn qua các từ ngữ và cách xưng hô. Vd: Chắc các bạn vẫn chưa quên, không ai trong chúng ta kìm nổi một tiếng reo, tôi để ý thấy, rạng rỡ dần lên, niềm sung sướng ấy . -> Tuy nhiên vẫn có thể gia tăng yếu tố biểu cảm trong từng câu, từng đoạn thêm phong phú. 8
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_hoc_ki_ii_tiet_109_den_112_nam_hoc_201.doc