Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 97 đến 100 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 97 đến 100 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 97 đến 100 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

yếu của văn chương. P2. Còn lại: Chứng minh ý nghĩa của văn chương đối với cuộc sống của con người. Hoạt động 2(18p) II. Tìm hiểu văn bản * Đọc nội dung đoạn 1 bài văn. 1. Nguồn gốc của văn chương ? Tại sao tác giả kể câu chuyện về nhà - Là tình cảm, lòng vị tha, lòng thương thi sĩ Ấn Độ khóc trước con chim bị người và thương muôn vật muôn loài. thương? - Cách vào đề tự nhiên, hấp dẫn, gợi cảm. - Cách vào đề tự nhiên, hấp dẫn, gợi cảm. => Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống ? Văn chương bắt nguồn từ đâu? lao động của con người - Từ cuộc sống lao động của con người * Dẫn chứng ? Tìm một số dẫn chứng văn học để - Văn chương là hình ảnh của sự sống , và chứng minh . sáng tạo ra sự sống. - Văn chương gây cho ta những tình - Văn chương sáng tạo ra những giá trị cảm ta không cóluyện những tình tinh thần, những vẻ đẹp làm giàu cho cảm ta sẵn có. cuộc sống. - Bài thơ Quê Hương(Đỗ Trung Quân) - Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không cóluyện những tình cảm ta sẵn có. * Đọc phần còn lại. 2. Công dụng của văn chương ? Công dụng chủ yếu của văn chương - Văn chương khơi gợi những tình cảm là gì? cao đẹp, tác động đến thế giới tinh thần ? Văn chương mang lại cho con người của con người giúp con người phân biệt những gì? được cái tốt và cái xấu -> từ đó sống đẹp - Văn chương khơi gợi những tình cảm hơn, cao thượng hơn và giàu lòng vị tha. cao đẹp, tác động đến thế giới tinh thần của con người giúp con người phân biệt được cái tốt và cái xấu, từ đó sống đẹp hơn, cao thượng hơn. Giàu lòng vị tha hơn. ? Nếu xóa bỏ văn chương trong LS loài - Lịch sử loài người nếu xóa bỏ văn người ta thấy ntn. chương thì sẽ xóa hết dấu vết của chính - Con người sẽ cảm thấy cuộc sống vô nó-> sẽ làm nghèo nàn và cuộc sống vô vị vị và nghèo nàn. Hoạt động 3 (7P) 3. Tổng kết ? Nêu nội dung bài a) Nội dung (ghi nhớ SGK) ? Nêu những nét đặc sắc NT. b) Nghệ thuật - Có luận điểm rõ ràng, luận chứng - Có luận điểm rõ ràng, luận chứng minh minh bạch đầy sức thuyết phục. bạch đầy sức thuyết phục. - Cách nêu dẫn chứng đa dạng. - Cách nêu dẫn chứng đa dạng - Vừa có lí lẽ , giàu hình ảnh và cảm xúc. ? Văn bản có ý nghĩa như thế nào? c) Ý nghĩa - Văn bản thể hiện quan niệm cảm xúc - Văn bản thể hiện quan niệm cảm xúc sâu sắc của nhà văn về văn chương. sâu sắc của nhà văn về văn chương. 2 0,5đ 0,5đ 4.Đức tính giản dị của 2C - 1đ 1C- Bác Hồ 4đ B. Đề: I. Trắc nghiệm: ( 4đ ) khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Câu nào sau đây không phải là câu tục ngữ ? A. Khoai đất lạ mạ ruộng quen B. Chớp đông nháy nháy, gà gáy thì mưa. C. Một nắng hai sương. D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân. Câu 2: Nội dung hai câu Tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên” và “Học thầy không tày học bạn”, có mối quan hệ với nhau như thế nào? A. Hoàn toàn giống nhau B. Hoàn toàn trái ngược nhau. C. Gần giống nhau. D. Bổ sung ý nghĩa cho nhau. Câu 3: Văn bản “Tinh thần yêu nước của Nhân dân ta”, được trích trong báo cáo chính trị của: A. Phạm Văn Đồng. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Trường Chinh. D. Nông Đức Mạnh. Câu 4: Vì sao tác giả coi cuộc sống của Bác Hồ là cuộc sống thực sự văn minh? A. Ví đó là cuộc sống đề cao vật chất. B. Vì đó là cuộc sống đơn giản. C. Vì đó là cuộc sống mà tất cả mọi người điều có. D. Vì đó là cuộc sống phong phú cao đẹp về tinh thần, tình cảm, không màng đến hưởng thụ. Câu 5: Văn bản “Tinh thần yêu nước của Nhân dân ta” được viết trong thời kỳ nào? A. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp B. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. C. Thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. D. Sau năm 1975. Câu 6: Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì ? A. Cuộc sống lao động của con người B. Tình yêu lao động của con người. C. Lòng yêu thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. D. Do lực lượng thần thánh tạo ra Câu 7: Từ “ Cốt yếu” ( Trong câu “ Nguồn gốc cốt của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài” ) được Hoài Thanh dùng với ý nghĩa nào khi nói về nguồn gốc của văn chương? A. Tất cả. B. Một phần. C. Đa số. D. Cái chính, cái quan trọng nhất. Câu 8: Chứng cớ nào không được tác giả dùng để CM sự giản dị trong bửa ăn của Bác Hồ? A. Chỉ vài ba món đơn giản. B. Bác thích ăn những món được nấu rất công phu. C. Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm. D. Ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp tươm tất. II. Tự Luận: ( 6đ ) 4 Ngày soạn 2/2/2018 Tiết 99 Ngày dạy:................... Tuần 26 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức. Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 2. Kĩ năng - Chuyển đổi câu chủ động, thành câu bị động và ngược lại. - Đặt câu chủ động, bị động phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. 3.Thái độ. Có ý thức trong sử dụng câu chủ động và bị động. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: SGK, giáo án Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, gợi mở Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị ở nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp/ 2. Kiểm tra (15P) Câu 1. Thế nào là câu chủ động và câu bị động? Lấy ví dụ (3đ) Câu 2. Lấy ví dụ câu bị động để phân biệt với câu bình thường và giải thích (3đ) Câu 3. Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu nói về ngày mùa quê em trong đó có dùng câu chủ động hoặc câu bị động .(4đ) Đáp án Câu 1. Hs nêu đúng khái niệm câu chủ và câu bị. Đặt ví dụ đúng (3đ) Câu 2. Em được thấy tuyên dương (câu bị) - Em được đi bơi (câu bình thường) => Vì không có chủ thể chỉ hoạt động. Câu 3. Hs viết đúng yêu cầu có ND rõ ràng và có sức thuyết phục... (4đ) 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(13p) I. Cách chuyển đổi chủ thành câu bị. ? Nhận xét nội dung và đặc điểm cấu 1. Nhận xét: Hai câu có sự giống và khác. tạo của ví dụ - Giống nhau về nội dung(cả 2 đều MT 1 sự - Giống nhau về nội dung-> cả 2 đều việc-> là 2 câu bị. MT 1 sự việc là 2 câu bị. - Khác nhau cấu trúc ngữ pháp - Về hình thức 2 câu khác nhau + Câu a có từ được. + Câu a có từ được. + Câu b không có từ được. + Câu b không có từ được. ? Qua bài tập em hãy chỉ ra cách 2. Quy tắc chuyển câu chủ động thành câu bị - Người ta đã hạ cánh màn điều...-> Đây là động? 1 câu chủ động tương đương với 2 câu bị a - Chuyển từ chỉ đối tượng của hoạt và b. động lên đầu câu và thêm từ bị, được 6 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Củng cố những kiến thức đã học về phương pháp lập luận chứng minh, những yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh. - Vận dụng lí thuyết làm bài văn nghị luận chứng minh. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài và bước đầu triển khai thành bài viết văn lập luận chứng minh. 3.Thái độ . Yêu mến, thích thú với phép lập luận chứng minh. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: SGK, giáo án Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, gợi mở. Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị ở nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1P) 2. Kiểm tra (4p) ? Nêu các bước làm bài văn nghị luận chứng minh? 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(5p) I. Yêu cầu đối với đoạn văn CM ? Một đoạn văn CM cần có những yêu - Đoạn văn CM không tồn tại độc lập riêng câu ntn. biệt mà chỉ là một bộ phận của bài văn. - Đoạn văn CM không tồn tại độc lập - Khi viết một đoạn văn cần có hình dung riêng biệt mà chỉ là một bộ phận của đoạn văn đó nằm ở vị trí nào của bài. bài văn. - Cần có chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn-> các ý các câu trong đoạn phải tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm. - Các dẫn chứng phải sắp xếp hợp lí để quá trình LLCM được thực hiện rõ rành mạch lạc. Hoạt động 2(32P) II. Thực hành * Cho 2 đề văn CM. 1. Đề 1. CM rằng cần phải chọn sách mà - Hs quan sát đề. đọc. Đề 2. CM rằng Bác hồ luôn yêu thương thiếu nhi. 2. Xác định luận điểm chính. ? Hãy xác định luận điểm. - Đề 1. Cần phải chọn sách mà đọc. - Cần phải chọn sách mà đọc. + Cần có dẫn chứng cụ thể, rõ ràng. + Cần có dẫn chứng cụ thể, rõ ràng. - Đề 2. Bác Hồ luôn yêu thương thiếu nhi. - Bác Hồ luôn yêu thương thiếu nhi. + Cần có dẫn chứng thuyết phục. + Cần có dẫn chứng thuyết phục. * Tìm ý * Lập dàn bài * Viết đoạn hoặc bài * Gv yêu cầu hs viết đoạn văn theo 3. Viết đoạn văn. 8
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_hoc_ki_ii_tiet_97_den_100_nam_hoc_2017.doc