Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 117 đến 120 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 117 đến 120 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 117 đến 120 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Hoạt động 2(10P) II. Tìm hiểu văn bản ? Đoạn trích có mấy nhân vật. 1. Trích đoạn: Nỗi oan hại chồng - 5 nhân vật.( Thiện Sĩ, Thị Kính, sùng - Có 5 nhân vật -> tất cả 5 nhân vật đều ông, bà, Mãng ông) tham gia vào tạo nên xung đột kịch. ? Tất cả các nhân vật có xuất hiện trong vở kịch không. - Có, đều tham gia vào vở kịch. * Đại diện nhân vật chính ? Đại diện của mỗi nhân vật chính là - Sùng bà-> đại diện nhân vật mụ ác và đại ai. diện cho tầng lớp địa chủ phong kiến. - Hai nhân vật - Thị Kính-> thuộc loại nhân vật nữ chính đại diện cho người phụ nữ lao động nghèo. TIẾT 2(PPCT 118) 2. Khung cảnh ở phần đầu đoạn trích Hoạt động 3(27P) - Là khung cảnh gia đình đầm ấm -> thể ? Khung cảnh ở phần đầu đoạn trích là hiện qua người vợ thương chồng, với cử khung cảnh ntn. chỉ ân cần dịu dàng. - Là khung cảnh gia đình đầm ấm -> thể hiện qua người vợ thương chồng, với cử chỉ ân cần dịu dàng. ? Qua lời nói và cử chỉ của Thị Kính => Qua lời nói và cử chỉ ta hiểu Thị Kính em có nhận xét gì. là người thương chồng. - Thị Kính rất thương chồng. 3. Hành động của Sùng bà ? Liệt kê những hành động và ngôn - Dúi đầu Thị Kính xuống bắt nàng ngửa ngữ của Sùng bà đối với Thị Kính. mặt lên không cho phân bua. - Hành động thô bạo -> dúi đầu xuống -> Hành động tàn nhẫn và thô bạo. - Ngôn ngữ xỉ vã mắng nhiết, đay nghiến miệt thị. + Giống nhà bà đây. + Nhà bà đây cao nên vọng tộc - Ngôn ngữ đay nghiến miệt thị->biểu thị + Trứng rồng sự xung đột giai cấp XH. -> Ngôn ngữ đay nghiến miệt thị->biểu thị sự xung đột giai cấp XH. 4. Việc làm tàn nhẫn của Sùng bà, Sùng ? Trước khi đuổi TK ra khỏi nhà, Sùng ông. bà còn làm điều gì tàn ác. - Lừa Mãng ông sang ăn cử cháu - Lừa Mãng ông sang ăn cử cháu - Sùng ông dúi đầu Mãng ông - Sùng ông dúi đầu Mãng ông ? Có suy nghĩ gì về hình ảnh 2 cha ôm nhau khóc. => Hình ảnh 2 cha con khóc thể hiện sự bất lực của người nông dân nhỏ bé trong XHPK xưa. ? Tâm trạng của TK ntn khi ra khỏi nhà 5. Tâm trạng của TK khi ra khỏi nhà chồng. chồng. - Lưu luyến, đau khổ khi xa chồng . - Lưu luyến, đau khổ khi xa chồng -> nàng * Gv nói thêm vẫn thủy chung với chồng. 2 - Rèn khả năng sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. - Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. 3.Thái độ. Thái độ nghiêm túc, cẩn trọng khi dùng dấu câu khi viết. II. CHUẢN BỊ Giáo viên: SGK, giáo án,... Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, gợi mở,... Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị bài ở nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1P) 2. Kiểm tra (4P) ? Liệt kê là gì, có mấy kiểu liệt kê. 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Họat động 1(10P) I. Dấu chấm lửng * Yc hs đọc ví dụ 1.Ví dụ (sgk) -> Nhận xét. ? Các dấu chấm lửng trong ví dụ dùng * Dấu chấm lửng dùng để: để làm gì? a) Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc - Biểu thị các phần liệt kê tương tự nữa chưa liệt kê ra. không viết ra. b) Biểu thị sự ngắt quản trong lời nói của - Biểu thị tâm trạng lo lắng hoảng sợ nhân vật do quá mệt và hoảng sợ. của người nói c) Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị - Biểu thị sự bất ngờ của thông báo cho sự xuất hiện ngoài sự đợi chờ của từ ? Hãy tìm ví dụ minh họa cho vấn đề. bưu thiếp. - Vd. Hôm hay em đến nhà cô là muốn nhờ cô ? Như vậy dấu chấm lửng có những 2. Công dụng của dấu chấm lửng. công dụng gì? - Rút gọn phần liệt kê. - Có 3 công dụng - Nhấn mạnh tâm trạng của người nói. - Giãn nhịp điệu câu văn 2. Ghi nhớ (sgk) Họat động 2(12p) II. Dấu chấm phẩy * Hs quan sát ví dụ 1.Ví dụ (sgk) -> Nhận xét. ? Trong các câu văn, dấu chấm phẩy * Dấu chấm phẩy dùng để: dùng để làm gì? a) Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một - Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của câu ghép có câu tạo phức tạp.. một câu ghép - Thay (;) = (,) hoặc (.) - Ngăn cách các bộ phận trong phép liệt b) Ngăn cách các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp kê phức tạp, giúp người đọc hiểu được các bộ phận các tầng bậc ý trong khi LK. - Không thể thay(;) = (,) 2. Ghi nhớ (sgk) Họat động 3(15P) III. Luyện tập * GV nêu nội dung của các bài tập 1,2 - Bài tập 1. Dấu chấm lửng dùng để: 4 1.Ổn định lớp (1P) 2. Kiểm tra (4P) ? Trong cuộc sống hằng ngày em gặp những loại giấy tờ nào. 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(25P) I. Thế nào là văn bản hành chính? * Y/c đọc các văn bản hành chính mẫu. 1. Đọc các loại văn bản: 1, 2, 3 ? Khi nào người ta viết các vản bản thông 2. trả lời báo, đề nghị, báo cáo ? a) Khi cần truyền đạt một vấn đề gì đó - Khi muốn truyền đạt những nội dung - Văn bản thông báo: Khi cần truyền đạt hoặc những yêu cầu nào đó một vấn đề gì đó(quan trọng xuống cấp ? Mỗi văn bản nhằm mục đích gì. thấp hơn hoặc muốn cho nhiều người - Hs trả lời biết) - Văn bản đề nghị: Khi cần đề đạt một nguyện vọng chính đáng nòa đó của cá nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết. * Lưu ý: Cấp trên thì không dùng báo cáo - Văn bản báo cáo: chuyển thông tin từ với cấp dưới và ngược lại cấp dưới không cấp dưới lên cấp trên. thông báo lên cấp trên. - Đề nghị cũng chỉ dùng trong trường hợp cấp dưới đề nghị lên cấp trên, cấp thấp đề nghị lên cấp cao. ? Mỗi văn bản trên viết nhằm MĐ gì. b) Văn bản viết nhằm mục đích. - Thông báo phổ biến một nội dung thông - Thông báo phổ biến một nội dung thông tin kèm theo hướng dẫn . tin kèm theo hướng dẫn . - Đề nghị (kiến nghị) nhằm đề xuất trình - Đề nghị (kiến nghị) nhằm đề xuất trình bày nguyện vọng, ý kiến. bày nguyện vọng, ý kiến. - Báo cáo tổng hợp những công việc đã - Báo cáo tổng hợp nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết kèm theo số làm được hoặc chưa được để cấp trên liệu. được biết, kèm theo số liệu. ? Ba văn bản trên có đặc điểm gì giống và c) Sự giống và khác nhau. khác nhau? - Giống: Tính khuôn mẫu và trình bày - Giống: tính khuôn mẫu, đơn nghĩa. theo một mục đích nhất định. - Khác: Về nội dung, mục đích, yêu cầu - Khác: Về nội dung, mục đích, yêu cầu được thể hiện trong mỗi văn bản được thể hiện trong mỗi văn bản ? Các văn bản trên gọi là văn bản gì. - Gọi là văn bản hành chính ? Thế nào là văn bản hành chính. 2. Ghi nhớ (sgk) - Văn bản hành chính viết theo mẫu, tính phổ cập, ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu. - Các dạng văn bản hành chính: Đơn từ, giấy chứng nhận, bằng tốt nghiệp, giấy khai sinh, sơ yếu lí lịch Hoạt động 2(12P) II. Luyện tập 6
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_hoc_ki_ii_tiet_117_den_120_nam_hoc_201.doc