Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Học kì II - Tiết 105 đến 108 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 6 Trang Bình Hà 14
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Học kì II - Tiết 105 đến 108 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Học kì II - Tiết 105 đến 108 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Học kì II - Tiết 105 đến 108 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 - Điểm 7- 8 :Nội dung rõ ràng, làm nổi bật được đối tượng miêu tả, diễn đạt khá 
trôi chảy, bài viết khá sinh động, mắc không quá 2 lỗi thông thường
- Điểm 5 -6 : Bài viết đủ 3 phần, miêu tả được đối tượng, diễn đạt chưa thật trôi 
chảy, chưa diễn tả được mối quan hệ của đối tượng , còn mắc lỗi thông thường.
- Điểm 3 - 4: Bài viết sơ sài, diễn đạt còn lúng túng, mắc nhiều lỗi chính tả và 
1-2 loại lỗi khác.
- Điểm 1 - 2: Bài viết chưa chọn vẹn, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi chính tả và một 
số lỗi khác.
- Điểm 0 : Bỏ giấy trắng.
 IV. TỔNG KẾT
 6A 6C 6D So sánh
 Điểm
 SL % SL % SL %
 9-10
 7-8
 5-6
 3-4
 1-2
 0
 3. Củng cố
 - Nhận xét giờ viết bài, thu bài.
 4. Hướng dẫn học bài ở nhà
 - Ôn lại văn miêu tả người 
 - Đọc và nghiên cứu bài: Các thành phần chính của câu.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 -------------------------------------------------------------------------------------------------
 -------------------------------------------------------------------------------------------------
 -------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 28 Ngày soạn: 2/ 3/ 2018
Tiết: 107 Ngày dạy:6A:..../ 3/ 2018
 6C:..../ 3/ 2018
 6D:..../ 3/ 2018 
 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
 I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức
 - Các thành phần chính của câu.
 - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.
 2. Kĩ năng
 - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.
 - Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
 3. Thái độ: - Biết cách đặt câu và sử dụng câu có đủ các thành phần trong 
văn nói và văn viết.
 II. CHUẨN BỊ 
 2 còn có thể là cụm DT ( câu 1 ý c ) - Thường trả lời cho câu hỏi : ai? Con 
- GV: Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ ? gì? cái gì?
(Một VN: câu 1 ý c, câu 2 ý c
Hai VN: VD a, Bốn VN: VD b 2. Cấu tạo
- HS đọc ghi nhớ ( SGK ) - Có thể là đại từ, danh từ hoặc cụm 
Hoạt động 3(7’) danh từ, ĐT, CĐT, TT, CTT.
Tìm hiểu về chủ ngữ - Có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ
- HS: đọc lại VD phân tích ở phần II. * Ghi nhớ: SGK /93
- GV: Chủ ngữ thường trả lời những câu 
hỏi nào ?
- HS: Ai ? cái gì ? con gì ? ... 
- GV: Mối quan hệ giữa sự vật nêu ở 
chủ ngữ và hoạt động, đặc điểm, trạng 
thái nêu ở vị ngữ là mối quan hệ gì ?
- HS: Trả lời
- GV: Phân tích cấu tạo của chủ ngữ ở 
ví dụ phần II ?
- CN có thể là đại từ, DT, cụm từ DT ... 
- GV: Câu có thể có một chủ ngữ ( a,b ) 
có thể có nhiều CN ( c câu 2 )
VD : - Thi đua là yêu nước
 - Cần cù là truyền thống quý báu 
của dân ta
- HS đọc ghi nhớ ( SGK ) IV. Luyện tập
Hoạt động 4 (15’) Bài tập 1 : SGK/ 94 
 Hướng dẫn luyện tập Câu 1 : Tôi ( CN, đại từ) /đã trở thành 
- HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn một  tráng( VN, cụm động từ)
văn. Câu 2 : Đôi càng tôi ( CN, cụm danh 
- GV: Xác định chủ ngữ, vị ngữ ? từ)/ mẫm bóng ( VN, tính từ)
- HS: Thực hiện Câu 3 : Những cái vuốt ở khoeo, ở 
- GV: CN - VN trong mỗi câu có cấu chân ( CN, cụm danh từ) / cứ cứng 
tạo như thế nào? dần, nhọn hoắt ( VN
 Bài tập 2: SGK/94
 a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi 
 làm gì? Để kể lại một việc tốt em hoặc 
 bạn em mới làm được.
 Hôm nay, bạn em đưa một bà cụ qua 
Hướng dẫn làm bài tập 2 (Dành cho HS đường.
khá giổi) b) Vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào? 
- GV gọi 3 HS lên bảng làm Để tả hình dáng hoặc tính tình đáng 
- Nhận xét . yêu của một bạn trong lớp em.
 Bạn Lan là người đoan trang, thùy mị.
 c) Trả lời cho câu hỏi là gì? Để giới 
 thiệu một nhân vật trong truyện em 
 vừa đọc
 4 sinh ở nhà.
- GV: Em biết những bài thơ nào viết 
theo thể thơ năm chữ ?
- HS: Đêm nay Bác không ngủ; Tức 
cảnh Pác Bó; Mùa xuân nho nhỏ
- GV đọc một số bài thơ 5 chữ để học * Đặc điểm của thể thơ năm chữ
sinh tham khảo - Mỗi dòng 5 chữ
- GV: Em hãy nêu đặc điểm của thể thơ - Nhịp 3/2 hoặc 2/3
5 chữ? - Số câu không hạn định 
- GV chỉ ra đặc điểm của thể thơ 5 chữ - Vần thay đổi linh hoạt
qua bài thơ "Tức cảnh Pác Bó" II. Thi làm thơ 5 chữ
 - Học sinh làm bài
 - Cử đại diện nhóm nộp bài thi
Hoạt động 2(35’) 
Học sinh thi làm thơ 5 chữ.
- HS trao đổi nhóm những bài thơ đã 
làm ở nhà
- GV: Chọn bài để giới thiệu trước lớp
- HS: Mỗi nhóm cử đại diện trình bày 
trên bảng
-> Các nhóm nhận xét bài của bạn: Về 
nội dung, vần, nhịp
- GV nhận xét từng bài.
- GV: Bình bài thơ hay.
 3. Củng cố (3’)
 - Đặc điểm của thể thơ 5 chữ ?
 - Lứu ý về vần, nhịp của thể thơ 5 chữ.
 - GV đánh giá giờ học
 4. Hướng dẫn về nhà (1’)
 - Nhớ đặc điểm của thể thơ năm chữ.
 - Nhận diện được thể thơ năm chữ.
 - Sưu tầm một số bài thơ năm chữ
 - Tập làm thơ 5 chữ về ngày 26-3.
 - Đọc và soạn bài: Cây tre Việt Nam.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Tô kí duyệt tuần: 28
 MDiệu, ngày....tháng 03 năm2018
 Lê Văn Vượng
 6

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_9_hoc_ki_ii_tiet_105_den_108_nam_hoc_201.doc