Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Bình
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Bình

P : Công suất điện(W); t: Thời gian dòng điện chạy qua (s); U: Hiệu điện thế đo bằng vôn kế (V); I: Cường độ dòng điện đo bằng ampe kế (A); A: công của dòng điện (J) Câu 8: Đặc điểm của nam châm: - Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam. - Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau. - Tác dụng của la bàn: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm. bởi vì tại mọi vị trí trên Trái Đất ( trừ ở hai cực) kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc địa lý La bàn dùng để xác định phương hướng dùng cho người đi biển, đi rừng, xác định hướng nhà... Câu 9: Nêu cách nhận biết từ trường: TL: Dùng kim nam châm thử đưa vào không gian cần kiểm tra. Nếu có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. Câu 10: Nêu đặc điểm đường sức từ: - Các đường sức từ có chiều nhất định. - Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm. Câu 11: Để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua ta dùng quy tắc nào? Phát biểu quy tắc? TL: Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Câu 12: Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng các cách nào? Nêu lợi thế của nam châm điện: TL: *) Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật - Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. - Tăng số vòng của ống dây. *) Lợi thế của nam châm điện: - Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây. - Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính. - Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây. Câu 14: Trong bệnh viện, bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân bằng cách nào? TL: Bằng cách đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt. Câu 15: Để xác định chiều lực điện từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ ta dùng quy tắc nào, phát biểu quy tắc. Vật Lí 9 – THCS Hòa Bình B. Phần học kỳ 2. I. Lý thuyết: 1- Dòng điện xoay chiều: Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều 2- Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều: Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ. 3- Máy phát điện xoay chiều: - Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại quay gọi là rôto. - Có hai loại máy phát điện xoay chiều: một loại nam châm quay còn một loại cuôn dây quay. - Khi rôto của máy phát điện xoay chiều quay được 1vòng thì dòng điện do máy sinh ra đổi chiều 2 lần. Dòng điện không thay đổi khi đổi chiều quay của rôto. 4-Truyền tải điện năng đi xa: Lí do có sự hao phí trên đường dây tải điện: Do tỏa nhiệt trên dây dẫn Công thức tính công suất hao phí khi truyền tải điện: P là công suất hao phí do toả nhiệt trên HP Rp. 2 PHP = trong đó p là công suất điện cần truyền tải ( W ) U 2 R là điện trở của đường dây tải điện ( ) U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện Cách giảm hao phí trên đường dây tải điện: Người ta tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, điều này thật đơn giản vì đã có máy biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n2 lần 5- Máy biến thế Cấu tạo của máy biến thế: Là thiết bị dùng để tăng giảm hiệu điện thế của dòng doay chiều. Bộ phận chính của máy biến thế là gồm 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên 1 lõi sắt Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế: Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. - Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. - Không thể dùng dòng điện một chiều không đổi (dòng điện một chiều) để chạy máy biến thế được. - Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng Un của các cuộn dây đó. 11 Trong đó: Un22 n1 là số vòng dây cuộn sơ cấp n là số vòng dây cuộn thứ cấp 2 N S Vật Lí 9 – THCS Hòa Bình Không khí I Nước d<f Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật b)Thấu kính phân kì - Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa S F’ - Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK là: F O + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng. + Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm (F’ sau TK) - Ảnh của 1 vật qua thấu kính phân kì: B Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. B’ F O A A’ 4- Máy ảnh * Cấu tạo: - Gồm hai bộ phận chính: vật kính, buồng tối. Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ. * Sự tạo ảnh trên phim: - Ảnh trên phim của máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật. - Để điều chỉnh ảnh rõ nét trên phim người thợ ảnh điều chỉnh khoảng cách từ vật kính đến phim. Vật càng gần ống kính thì ảnh trên phim càng to d là khoảng cách từ vật đến vật kính d’ là khoảng cách từ phim đến vật kính h là chiều cao của vật h’ là chiều cao của ảnh trên phim 5- Mắt và các tật của mắt - Mắt có 2 bộ phận chính là Thể thủy tinh và màng lưới (hay còn gọi là võng mạc - Khi nhìn các vật ở các vị trí khác nhau mắt phải điều tiết - Điểm xa mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn. - Điểm gần mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được gọi là điểm cực cận - Mắt cận: Là mắt chỉ nhìn thấy những vật ở gần mà không nhìn được những vật ở xa Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là 1 thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn cửa mắt - Mắt lão: Là mắt chỉ nhìn được những vật ở xa mà không nhìn được những vật ở gần. Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là 1 thấu kính hội tụ Vật Lí 9 – THCS Hòa Bình Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’ Bài làm: Cho biết B I AB = h = 0,5cm; 0A = d = 6cm F’ A’ 0F = 0F’ = f = 4cm A F 0 a. Dựng ảnh A’B’theo đúng tỉ lệ b. 0A’ = d’ =?; A’B’ = h’ =? B’ A ' B ' A ' O . Ta có A’B’O ABO ( g. g ) = (1) A B A O A ' B' A ' F ' Ta có A'B'F’ OIF’( g. g ) = mà OI = AB (vì AOIB là hình chữ O I O F' nhật) A'B'A'OA'F' = Mà: A’F’ = OA’ – OF’ ABAOOF' A'B'A'OOA'OF' = ABAOOF' h 'd 'd '4 = 0,564 hdh'''12 h 'd'd'f hay Hay = Thay số: 4d '6(d '4)2d '24 hd 0,56 hdf d '12(cm) hcm'1() Ví dụ 2. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 18cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 36cm, AB có chiều cao h = 4cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh Bài làm: A/// BOA Ta có A// B O ABO( g –g ) (1) ABOA FA/// A B FA// B FOI ( mà OI = AB) OF OI A'B'A'OA'F = Mà FA’ = OF - OA’ ABAOOF A'B' A'O OF A'O h 'd'fd' = hay = Thấu kính phân kì AB AO OF hdf h=AB= 4cm, AB vuông góc trục chính f = OF =OF/ = 18cm d=OA = 36cm Vật Lí 9 – THCS Hòa Bình Bài 8. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm. Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm. a) Ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? Dựng ảnh? b) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao h của vật. Biết độ cao của ảnh là h’ = 40cm. Bài 9. Một người đứng chụp ảnh cao 1,6 m cách MÁY ẢNH 2m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim 2 cm. a) Tính chiều cao của ảnh người đó trên phim b) Tính tiêu cự của vật kính Bài 10. Cho biết A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì? Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính? Bài 11. Một vật cao 1,2m khi đặt cách máy ảnh 2m thì cho ảnh có chiều cao 3cm. Tính: a. Khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh? Dựng ảnh? b. Tiêu cự của vật kính? Bài 12. Một người cận thị phải đeo mắt kính có tiêu cự 50cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Nhinh Vật Lí 9 – THCS Hòa Bình
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2019_2020_truong_th.pdf