Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 8 (Nâng cao) - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhinh

pdf 5 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 8 (Nâng cao) - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 8 (Nâng cao) - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhinh

Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 8 (Nâng cao) - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhinh
 + Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 
 + Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. 
 + Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. 
7. Phương trình cân bằng nhiệt: Qtoảra = Qthuvào  m1.c1.(t1- t) = m2.c2.(t- t2) 
 - Công thức tính nhiệt lượng: 
 + Vật toả nhiệt: Qtoả = m1.c1.(t1- t) 
 + Vật thu nhiệt: Qthu = m2.c2.(t- t2) 
t1, t2 là nhiệt độ ban đầu của vật toả nhiệt và vật thu nhiệt, t là nhiệt độ cuối cùng trong 
quá trình truyền nhiệt( cân bằng) 
8. Công thức tính nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy: Q = q.m 
Trong đó: m là khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy (kg); q: năng suất tỏa nhiệt (J/kg) 
9. Công thức tính nhiệt lượng nóng chảy: Q = λ.m 
Trong đó: m là khối lượng (kg); λ là nhiệt nóng chảy(J/kg) 
10. Công thức tính nhiệt lượng hóa hơi: Q = L.m 
Trong đó: m là khối lượng chất bay hơi (kg); L là nhiệt hóa hơi (J/kg) 
11. Hiệu suất của động cơ nhiệt: H= A 
 Q
B. BÀI TẬP 
Bài 1: Một khối sắt hình lập phương có chiều dài mỗi cạnh là a = 20cm đang nằm đáy 
giếng. Để kéo khối sắt đó lên đến miệng giếng thì ta phải tốn công tối thiểu là bao 
nhiêu? Biết khoảng cách từ miệng giếng đến mặt nước là h = 10m, từ mặt nước đến đáy 
 3
giếng là h’ = 5m; khối lượng riêng của sắt là Ds = 7.800kg/m , của nước là Dn = 
1000kg/m3. (Lực kéo khối sắt ở trong nước xem như không đổi) 
Bài 2: Dùng một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để nâng một vật lên cao 15m 
người ta phải kéo đầu dây một lực F = 300N. Tính: 
 a) Công phải thực hiện để nâng vật 
 b) Khối lượng của vật. Biết độ lớn của lực cản là 20N 
Bài 3: Một cái thùng hình hộp, rỗng, chiều dài mỗi cạnh là 30cm. Để thùng chìm xuống 
nước thì phải đặt vào thùng một vật có khối lượng nhỏ nhất là 20kg. 
 a) Tính khối lượng của thùng. 
 b) Nếu không đặt vật vào thùng thì ta phải thực hiện công tối thiểu bằng bao nhiêu 
để nhấn chìm thùng xuống sâu 5m. (Giả sử nước không vào được trong thùng và trọng 
lượng riêng của nước là 10000N/m3) Bài 14: Người ta đổ 0,5 kg nước ở nhiệt độ 800C vào 1kg nước ở nhiệt độ 200C. Sau khi 
cân bằng nhiệt độ là 300C. 
 a) Tính nhiệt lượng do nước toả ra môi trường bên ngoài Cn=4200J/kg.K. 
 b) Nếu bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường thì nhiệt độ cuân bằng là bao nhiêu? 
 0 0
Bài 15: Lấy 1 lít nước ở nhiệt độ t1=25 C và 1 lít nước ở nhiệt độ t2=30 C rồi cùng đổ 
 0
vào bình chứa sẵn 10 lít nước ở nhiệt độ t3=14 C đồng thời cho dây đốt hoạt động với 
công suất 100w vào bình nước trong thời gian T = 2 phút. Xác định nhiệt độ của bình 
khi đã cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự mất nhiệt. Cn=4200J/kg.K. 
Bài 16: Một cục nước đá có khối lượng 500gam ở nhiệt độ -80C. Tính nhiệt lượng cần 
thiết để cục nước đá đó hóa hơi hoàn toàn? 
 4
Cho cnđá=1800J/kg.K, cn= 4200J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là  =34.10 J/kg, 
nhiệt hoá hơi của nước L= 23.105J/kg. Bỏ qua nhiệt hao phí. 
Bài 17: Một thau nhôm có khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước 200C. 
 a) Thả vào thau nước một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước nóng 
đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của bếp lò. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần 
lượt là C1 = 880J/kg.K; C2 = 4200J/kg.K; C3 = 380J/ kg.K. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi 
trường. 
 b) Thực ra trong trường hợp này nhiệt lượng tỏa ra môi trường là 10% nhiệt 
lượng cung cấp cho thau nước. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò ? 
 c) Nếu tiếp tục bỏ vào thau nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 0oC. 
Nước đá có tan hết không ? Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là  = 3,4.105J/kg 
 0 0
Bài 18: Lấy 1 lít nước ở nhiệt độ t1=25 C và 1 lít nước ở nhiệt độ t2=30 C rồi cùng đổ 
 0
vào bình chứa sẵn 10 lít nước ở nhiệt độ t3=14 C đồng thời cho dây đốt hoạt động với 
công suất 100w vào bình nước trong thời gian T=2 phút. Xác định nhiệt độ của bình khi 
đã cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự mất nhiệt. Cn=4200J/kg.K. 
Bài 19: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 500g nước từ -40c đến nhiệt độ sôi rồi 
làm tất cả lượng nước đó hóa thành hơi. Nhiệt nóng chảy của nước đá là =34.104J/kg, 
nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,3.106 J/kg. 
Bài 20: Dẫn hơi nước ở 1000C vào một bình chứa nước đang có nhiệt độ 200C dưới áp 
suất bình thường. 
 a) Khối lượng nước trong bình tăng gấp bao nhiêu lần khi nhiệt độ của nó đạt tới 
1000C 
 b) Khi nhiệt độ đã đạt được 1000C, nếu tiếp tục dẫn hơi nước ở 1000C vào bình thì 
có thể làm cho nước trong bình sôi được không? Cho nhiệt dung riêng của nước là 
4200J/kg.K ; Nhiệt hóa hơi của nước là L=2,3.106J/kg. 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_8_nang_cao_nam_hoc_2019_2020.pdf