Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 8 (Dành cho học sinh TB, Yếu) - Bài 20 đến 25 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhinh
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 8 (Dành cho học sinh TB, Yếu) - Bài 20 đến 25 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 8 (Dành cho học sinh TB, Yếu) - Bài 20 đến 25 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhinh

Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình TL: C6: Vì khi nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động nhanh hơn. Bài 21. NHIỆT NĂNG I. Nhiệt năng H: Các phân tử có chuyển động không? TL: Các phân tử chuyển động không ngừng. H: Nhiệt năng của vật là gì? TL: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. H: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt năng? TL: Nhiệt độ của vật càng cao, các phân tử chuyển động càng nhanh nên nhiệt năng của nó càng lớn. H: Qua các câu hỏi trên ta rút ra kết luận gì? TL: Kết luận: - Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng H: Em suy nghĩ xem làm thế nào để tăng nhiệt năng của miếng đồng? TL: có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt H: Nếu thực hiện công thì ta làm thế nào để tăng nhiệt năng? TL: Cọ xát miếng đồng. H: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào? TL: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao. H: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ vật bằng cách truyền nhiệt? TL: Ta hơ vào ngọn lửa, nhúng vào nước nóng Kết luận: Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng - Thực hiện công: - Truyền nhiệt: III. Nhiệt lượng H: Nhiệt lượng là gì? TL: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng H: Kí hiệu nhiệt lượng là gì? Nêu đơn vị nhiệt lượng ? IV. Vận dụng H: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Đó là thực hiện công hay truyền nhiệt? TL: C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó là sự truyền nhiệt. H: Khi xoa hai bàn tay vào nhau thì bàn tay nóng lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công. TL: Thực hiện công H: Trong thực hiện trên có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? TL: Năng lượng được chuyển hóa từ cơ năng sang nhiệt năng. H: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài? TL: Cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn. Giáo viên phụ trách cô Trần Thị Nhinh, địa chỉ gmail: trnnhinh618@gmail.com Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình BÀI 22: DẪN NHIỆT I. Sự dẫn nhiệt 1. Thí nghiệm (SGK) 2. Trả lời các câu hỏi H: Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra? TL: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuống H: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? TL: C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm sáp nóng chảy ra H: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào? TL: C2: Dự đoán a, b, c, d, e H: Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của các đinh để mô tả sự truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB TL: C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng. H: Từ câu C1 đến câu C3 ta rút ra được kết luận gì? TL: Kết luận: Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác. II. Tính dẫn nhiệt của các chất H: Hãy trả lời C4 Các đinh gắn ở đầu các thanh có rơi xuống đồng thời không? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? TL: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. H: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt nhất? TL: Đồng H: Khi nước phía trên ống nghiệm sôi, cục sáp có chảy ra không? TL: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt kém. GV: Quan sát TN hình 22.4 SGK H: Khi đáy ống nghiệm nóng thì miếng sáp có chảy ra không? TL:Không vì chất khí dẫn nhiệt kém H: Từ 3 thí nghiệm trên ta rút ra được kết luận gì? TL: Kết luận: Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém III. Vận dụng GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt TL: HS tự tìm ví dụ H: tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng xứ ? TL: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, sứ dẫn nhiệt kém. H: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày? TL:: vì không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém. H: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng hơn? TL: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt H: Về mùa nào chim thường hay đứng xù long? Vì sao? TL: Về mùa đông vì để tạo lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông Bài 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu 1. Thí nghiệm: sgk 2. Trả lời câu hỏi: Giáo viên phụ trách cô Trần Thị Nhinh, địa chỉ gmail: trnnhinh618@gmail.com Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật H: Nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? TL: phụ thuộc vào 3 yếu tố: khối lượng, độ tăng nhiệt độ, chất cấu tạo lên vật H: Để kiểm tra nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố trên không người ta phải làm ntn? TL: Yêú tố cần kiểm tra cho thay đổi còn giữ nguyên hai yếu tố còn lại. H: Dựa vào thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào khối lượng? và bảng kết quả 24.1 để hoàn thành C1, C2. TL: C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật giống nhau, khối lượng khác nhau. Để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng. TL: C2: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật cần thu vào càng lớn. 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ H: Hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và độ tăng nhiệt độ theo hướng dẫn câu C3, C4. TL: C3: Khối lượng và chất làm vật giống nhau (hai cốc đựng cùng một lượng nước) TL: C4: Phải thay đổi nhiệt độ (thời gian đun khác nhau) H: Từ thí nghiệm trên ta rút ra KL gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ? TL: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật cần thu vào càng lớn 3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật H: Hãy đọc thí nghiệm , quan sát bảng 34.3 hoàn thành câu C6, C7 H: Trong thí nghiệm này yếu tố nào thay đổi, yếu tố nào không đổi? TL: C6: Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau H: Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật không? TL: C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật. H: Vậy nhiệt lượng cần thu vào để vật nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? TL: Kết luận: Nhiệt lượng cần thu vào để vật nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm nên vật II. Công thức tính nhiệt lượng H: Nêu công thức tính nhiệt lượng. Giải thích các đại lượng có trong công thức? TL: Công thức: Q = m.c. t Trong đó: Q là nhiệt lượng vật cần thu vào (J); m là khối lượng của vật (kg) 0 t = t2 - t1 là độ tăng nhiệt độ ( C hoặc K) ; t1 là nhiệt độ ban đầu của vật t2 là nhiệt độ cuối trong quá trình truyền nhiệt của vật. c là nhiệt dung riêng- là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật (J/kg.K) H : Nhiệt dung riêng của một chất là gì ? TL : Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C III. Vận dụng GV: Hãy tóm tắt câu C9 Giải: Nhiệt lượng thu vào của đồng khi đun là: Q = mc( t2 – t1) = 5.380. ( 50- 20) = 57000(J) C10: Nhiệt lượng của ấm nhôm thu vào là: Q1 = m1c1(t2- t1) = 0,5.880.(100 -25) = 33000(J) - Khối lượng nước khi đun là: m = D.V = 2. 10-3. 103 = 2 (kg) - Nhiệt lượng của nc cần thu vào để đun sôi: Q2 = m2c2(t2- t1) = 2.4200.(100-25) = 630000(J) Giáo viên phụ trách cô Trần Thị Nhinh, địa chỉ gmail: trnnhinh618@gmail.com Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình C.0,2.(100 – t) = C.0,3(t–20)=>20–0,2t = 0,3t – 6 0,5t = 26 t = 520C. Nhiệt độ khi đo được nhỏ hơn nhiệt độ khi tính toán lý do tỏa nhiệt ra môi trường ngoài. C3: GV : Cho Hs đọc tóm tắt câu C3 Tóm tắt: m1= 500g = 0,5kg; m2 = 400g = 0,4 kg 0 0 0 t1 = 13 C; t2 = 100 C, t=20 C ; c1= 4200 J/kg.K c2 = ? Giải: Nhiệt lượng miếng kim loại toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Qtoả = Qthu m2.c2.(t2- t) = m1.c1.(t - t1) m1.c1.(t t1 ) 0,5.4190.(20 13) =>c2= = = 458(J/kg.K) m2 .(t2 t) 0,4.(100 20) ----//--- Hòa Bình, ngày 22 tháng 3 năm 2020 GVBM Trần Thị Nhinh Giáo viên phụ trách cô Trần Thị Nhinh, địa chỉ gmail: trnnhinh618@gmail.com
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_8_danh_cho_hoc_sinh_tb_yeu_ba.pdf