Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 8 (Dành cho học sinh Khá, Giỏi) - Bài 20 đến 25 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhinh

pdf 5 Trang Bình Hà 12
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 8 (Dành cho học sinh Khá, Giỏi) - Bài 20 đến 25 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 8 (Dành cho học sinh Khá, Giỏi) - Bài 20 đến 25 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhinh

Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 8 (Dành cho học sinh Khá, Giỏi) - Bài 20 đến 25 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhinh
 Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình 
H: Kí hiệu nhiệt lượng là gì?; Đơn vị nhiệt lượng là gì? 
 IV. Vận dụng 
H: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Đó là 
thực hiện công hay truyền nhiệt? 
H: Khi xoa hai bàn tay vào nhau thì bàn tay nóng lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công. 
H: Trong thực hiện trên có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? 
H: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài? 
 - Làm BT 21.1- 21.5 SBT. 
 - Ôn từ bài 15 đến bài 21 
Tiết 25 - Tuần 26 ÔN TẬP 
 I. Lý thuyết 
Câu 1: Phát biểu định luật về công. 
Câu 2: Viết công thức tính công suất, cho biết tên và đơn vị của các đại lượng có trong công 
thức? 
Câu 3: Khi nào vật có cơ năng, thế năng, động năng? Thế năng, động năng của vật phụ thuộc vào 
những yếu tố nào? 
Câu 4: Các chất được cấu tạo như thế nào? 
Câu 5: Nhiệt độ và sự chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau như thế 
nào? 
Câu 6: Nhiệt năng của vật là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? 
Câu 7: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại là Jun? 
 II. Bài tập 
Bài 1: Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo của con ngựa là 200N. 
 a. Tính công suất của con ngựa. 
 b. Chứng minh rằng P = F.v 
Bài 2: Tại sao quả bóng bay bơm căng dù có buộc thật chặt thì để lâu ngày cũng bị xẹp. 
Bài 3: Cá muốn sống được phải có không khí, tại sao cá sống được ở nước 
Bài 3: Một máy bay trực thăng khi cách cánh, động cơ tạo ra một lực phát động 11 600 N, sau 1 
phút 20 giây máy bay đạt được độ cao 720m. Hãy tính công suất động cơ của máy bay? 
Bài 4: Một con ngựa kéo một cái xe với lực không đổi 1200N đi được 6000m trong 2400s. Tính 
công và công suất của con ngựa? 
Bài 5: Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ có khối lượng 125 kg lên cao 70 cm trong thời gian 0,3 
giây.Tính công và công suất của người lực sĩ trong trường hợp này? 
Bài 6: Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15 phút với vận tốc 
30km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển động đều từ ga B đến C với vận 
tốc nhỏ hơn trước 10km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã 
sinh ra biết rằng lực kéo của đầu tàu không đổi là 40 000N 
 - Xem lại các kiến thức đã học và các câu hỏi, bài tập đã làm. 
 - Tiết sau kiểm tra một tiết 
 BÀI 22: DẪN NHIỆT 
 I. Sự dẫn nhiệt 
 1. Thí nghiệm (SGK) 
 2. Trả lời các câu hỏi 
H: - Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra? 
H: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? 
Giáo viên phụ trách cô Trần Thị Nhinh, địa chỉ gmail: trnnhinh618@gmail.com Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình 
H: Bức xạ nhiệt là gì? Bức xạ nhiệt có thể xảy ở trong chân không không?. 
 III. Vận dụng 
H: Tại sao ở TN hình 23.4, bình chứa không khí lại được phủ muội đèn? 
H: C11 Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen? 
H: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng, gọi hs lên bảng điền vào hoàn thành câu C12. 
 Chất Rắn Lỏng Khí Chân không 
HT truyền nhiệt chủ yếu Dẫn nhiệt Đối lưu Đối lưu Bức xạ nhiệt 
 - Làm BT 23.1- 23.5 SBT. 
 Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG 
 I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? 
 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật 
H: Nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? 
H: Để kiểm tra nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên có phụ thuộc vào 3 yếu tố trên không người ta 
phải làm ntn? 
H: Yếu tố nào ở hai cốc được giữ giống nhau? Yếu tố nào được thay đổi? Tại sao? 
H: Biết nhiệt lượng tỉ lệ với thời gian. Hãy hoàn thành bảng 24.2 
H: Từ thí nghiệm trên ta rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để 
nóng lên và khối lượng của vật? 
 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ 
H: Hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và độ tăng nhiệt độ theo hướng dẫn câu C3, C4. 
H: Từ thí nghiệm trên ta rút ra KL gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên 
và độ tăng nhiệt độ? 
 3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật 
H: Hãy đọc thí nghiệm , quan sát bảng 34.3 hoàn thành câu C6, C7 
H: Trong thí nghiệm này yếu tố nào thay đổi, yếu tố nào không đổi? 
H: Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lê có phụ thuộc vào chất làm vật không? 
H: Vậy nhiệt lượng cần thu vào để vật nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
H: Nhiệt lượng cần thu vào để vật nóng lên phụ thuộc vào những đại lượng nào? 
 II. Công thức tính nhiệt lượng 
H: Nêu công thức tính nhiệt lượng thu vào? Giải thích các đại lượng trong công thức 
H: Nhiệt dung riêng của một chất là gì ? 
 III. Vận dụng 
GV: - Hãy tóm tắt câu C9 
H - Hãy tính nhiệt lượng thu vào của đồng khi đun? 
C10: + Hãy tóm tắt câu C10 
 + Nêu cách giải? 
 - Tính nhiệt lượng của ấm nhôm thu vào Q1? 
 - Tính khối lượng nước khi đun là bao nhiêu? 
 - Tính nhiệt lượng của nước cần thu vào để đun sôi Q2: 
 - Tính nhiệt lượng cung cấp cho ấm nước là: Q = Q1 + Q2 
 - Làm BT 24.1- 24.7 SBT. 
 Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT 
 I. Nguyên lí truyền nhiệt 
H: Nêu nguyên lí truyền nhiệt. 
Giáo viên phụ trách cô Trần Thị Nhinh, địa chỉ gmail: trnnhinh618@gmail.com 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_8_danh_cho_hoc_sinh_kha_gioi.pdf