Bài giảng Vật lý 8 - Tiết 23: Cơ năng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý 8 - Tiết 23: Cơ năng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý 8 - Tiết 23: Cơ năng
Kiểm tra bài cũ Caâu 1. Công suất là gì ? Nêu công thức tính công suất và đơn vị công suất : - Công suất là công sinh ra trong một đơn vị thời gian - Công thức tính công suất : - Đơn vị công suất : W, kW, MW Tiết 23. CƠ NĂNG Tiết 23. CƠ NĂNG I. Cơ năng II. Thế năng 1. Thế năng trọng trường Quả nặng A đứng yên trên mặt đất, không có khả ? năng sinh công. Tiết 23. CƠ NĂNG I. Cơ năng II. Thế năng 1. Thế năng trọng trường ? C1: Quả nặng A có cơ năng vì nó sinh công kéo miếng gỗ B chuyển động Tiết 23. CƠ NĂNG I. Cơ năng II. Thế năng 1. Thế năng trọng trường 2. Thế năng đàn hồi Hình 16.2 a Hình 16.2 b Có một lò xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn. Lò xo bị nén lại nhờ buộc sợi dây, phía trên đặt một miếng gỗ Hình 16.2 a Hình 16.2 b Cơ năng có đươc do đâu? Tiết 23. CƠ NĂNG I. Cơ năng II. Thế năng 1. Thế năng trọng trường 2. Thế năng đàn hồi III. Động năng 1. Khi nào vật có động năng ? *Thí nghiệm 1 : Thả quả cầu lăn trên máng nghiêng C3. Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào ? - Quả cầu đẩy miếng gỗ B chuyển động Hình 16.3 Tiết 23. CƠ NĂNG I. Cơ năng II. Thế năng 1. Thế năng trọng trường 2. Thế năng hấp dẫn III. Động năng 1. Khi nào vật có động năng ? C5. Một vật chuyển động có khả năngtứcthực hiện công là có cơ năng *Kết luận: Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Tiết 23. CƠ NĂNG I. Cơ năng II. Thế năng III. Động năng 1. Khi nào vật có động năng (2) 2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào ? (1) S1 S2 *Nhận xét : Vận tốc của quả cầu càng lớn thì động năng của nó càng lớn Tiết 23. CƠ NĂNG I. Cơ năng II.Thế năng III. Động năng 1. Khi nào vật có động năng 2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào ? (2) (1) *Nhận xét : Khối lượng của vật càng lớn thì động năng của nó càng lớn Tiết 23. CƠ NĂNG I. Cơ năng II. Thế năng 1. Thế năng trọng trường 2. Thế năng hấp dẫn III. Động năng 1. Khi nào vật có động năng 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ? IV. Vận dụng C9. Nêu ví dụ vật có cả động năng và thế năng - Máy bay đang bay trên trời - Con lắc lò xo, con lắc đồng hồ.. BÀI TẬP CỦNG CỐ *Bài 1: Hai vật có khối lượng m1 và m2 với m1 > m2 ở cùng một độ cao so với mặt đất. So sánh thế năng của 2 vật A. Bằng nhau B. Thế năng của vật có khối lượng m1 lớn hơn C. Thế năng của vật có khối lượng m2 lớn hơn D. Cả A, B, C đều sai BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài 3: Cơ năng gồm hai dạng? A. Thế năng và nhiệt năng B. Động năng và cơ năng C. Cơ năng và nhiệt năng D. Động năng và thế năng DĂN DÒ Học hiểu phần ghi trọng tâm của bài Làm các bài tập SBT : 16.1 - 16.5 Đọc thêm phần có thể em chưa biêt Chuẩn bị bài 18 TÔNG KÊT CHƯƠNG CƠ HOC
File đính kèm:
- bai_day_vat_ly_lop_8_tiet_23_co_nang.ppt