Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 58: Luyện tập
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 58: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 58: Luyện tập
KIẾNKIỂM THỨC TRA CẦN BÀI NHỚCŨ Hãy điền vào các chỗ trống () để được các khẳng 1. HỆ THỨC VI-ÉT: định đúng. b * Định lí VI-ÉT: + =.........− x1 x2 2 a - Nếu x1, x2 là hai nghiệm của PT ax + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì: c =......... x1.x2 a 2 *T.Quát 1: - Nếu PT ax + bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a + b + c =c 0 thì PT có một nghiệm x =..... 1 , còn nghiệm kia là x = 1 2 .........a *T.Quát 2: - Nếu PT ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a - b + c = 0 c thì PT có một nghiệm x1 = -.....1 , còn nghiệm kia là x = −......... 2 a 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng: - Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của PT: ......... x2 – Sx + P = 0. Điều kiện để có hai số đó là S.........2 – 4P ≥ 0 Tiết 58 LUYỆN TẬP TÓM TẮT KIẾN THỨC: HướngLời giải dẫn ĐL Vi-et: Nếu x , x là hai 1 2 a) 4x2+2x – 5 = 0 (a = 4, b’ = 1, c = -5) nghiệm của phương trình Khi tính tổng và tích các nghiệm của phươngΔ’ = b’2 -trình ac = bậc 12- hai4.(- không5) = 21 chứa >0 tham số 2 ax + bx + c= 0 (a ≠ 0) thì ta thực hiện theo các bước sau: b Áp dụng định lí Vi-et : x12 + x = - Bước 1: Kiểm tra phương trình có a b 21 c nghiệm hayxx12+= không −= −= − x12 .x = a 42 a Ta tính: c (hoặc5 ’) xx. == − Bài 1: (Bài tập 29/SGK) : Đặc 12biệt nếua a 4và c trái dấu thì phương trình luôn có 2 nghiệm phân Không giải phương trình, c) 5x2+ x + 2 = 0 biệt. hãy tính tổng và tích các Bước ( a 2 =: 5, Tínhb = 1, tổng c = và2 )tích . nghiệm (nếu có) của mỗi ❖ Nếu2 phương2 trình có nghiệm thì phương trình sau: Δ = b - 4ac = -1b - 4.5.2 = - 39 c< 0 tính: x1+ x2 = ; x1x2 = a) 4x2 + 2x -5 = 0 Phương trình vô nghiệm Không❖ Nếu có phương tổng và trình tích không hai nghiệm có nghiệm 2 c) 5x + x + 2 = 0 thì không có tổng x1+ x2 và tích x1x2 . Tiết 58 LUYỆN TẬP TÓM TẮT KIẾN THỨC: Bài 3 : Dùng hệ thức Vi-ét để 1. Hệ thức Vi-ét : tính nhẩm các nghiệm của phương trình : x2 – 7x + 12 = 0 ĐL Vi-et: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình Hướng dẫn : ax2 + bx + c= 0 (a ≠ 0) thì b Δ = (-7)2 – 4.12 x12 + x = - c a = 49 – 48 = 1>0 x .x = 12a Theo định lý Vi-ét có : x1 + x2 = 7 và x1.x2 = 12 Suy ra : x1 = 3; x2 =4 hoặc x1 = 4; x2 = 3 Tiết 58 LUYỆN TẬP TÓM TẮT KIẾN THỨC: Bài 5 : Tìm hai số u và v, biết:u + v = 5 và u.v = -24 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng Lời giải Nếu hai số có tổng bằng S và tích Ta có u+ v = 5 và u.v= -24 nên u và bằng P thì hai số đó là hai nghiệm v là hai nghiệm của phương trình: của phương trình x2 - 5x – 24 = 0 x2 – Sx + P = 0 = (− 5)2 − 4(− 24) =121 0 Điều kiện để có hai số đó là = 121 =11 −b + 5 +11 2 S -4P ≥0 x1 = = = 8 2a 2 −b − 5 −11 x = = = −3 2 2a 2 Vậy: u = 8, v = -3 hoặc u = -3, v = 8 TIẾT 58 LUYỆN TẬP HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định lí Vi-ét. - Nắm vững cách nhẩm nghiệm của phươngtrình ax2 + bx + c = 0 - Nắm vững cách tìm hai số biết tổng và tích. - Xem kĩ các bài tập tiết sau kiểm tra 1 tiết học - Bài tập về nhà 30b;31;32/54.SGK
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_9_tiet_58_luyen_tap.ppt