Bài giảng Ngữ Văn 8 - Bài 7: Thơ đường luật - Thực hành tiếng Việt: Câu hỏi tu từ

pptx 21 Trang Tuyết Minh 6
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 8 - Bài 7: Thơ đường luật - Thực hành tiếng Việt: Câu hỏi tu từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn 8 - Bài 7: Thơ đường luật - Thực hành tiếng Việt: Câu hỏi tu từ

Bài giảng Ngữ Văn 8 - Bài 7: Thơ đường luật - Thực hành tiếng Việt: Câu hỏi tu từ
 I. KHỞI ĐỘNG
Câu 1: 
- Bạn ơi, cho mình hỏi bây giờ là mấy giờ rồi?
Câu 2: Khi con ngủ dậy trễ, mẹ hỏi:
- Làm thế nào con có thể ngủ được đến tận giờ này hả? Dậy 
đi học thôi!
 Theo em, hai câu hỏi trên có điểm gì 
 giống và khác nhau?
 Gợi ý: Hình thức, mục đích. BÀI 7: THƠ ĐƯỜNG LUẬT
 Thực hành tiếng Việt
 Câu hỏi tu từ I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT
 Nhiệm vụ 1: 
 • HS thực hiện phiếu học tập 
 01 theo hình thức nhóm đôi
 • Thời gian thảo luận 5 phút. I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT
 1. Khái niệm câu hỏi tu từ:
Câu hỏi tu từ là câu hỏi không dùng 
để hỏi mà để khẳng định, phủ định, 
bộc lộ cảm xúc I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT
2. So sánh câu hỏi tu từ với câu hỏi thông thường
 GIỐNG NHAU:
 Hình thức kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?) I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT
2. So sánh câu hỏi tu từ với câu hỏi thông thường
CÂU HỎI THÔNG THƯỜNG CÂU HỎI TU TỪ
 Dùng để hỏi Dùng để khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc
 Đạt một số hiệu quả giao tiếp như tăng 
 sắc thái biểu cảm, biểu đạt ý nghĩa một 
 cách tế nhị, uyển chuyển I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT
Nhiệm vụ 2: Xác định mục đích của các câu hỏi dưới đây
a.
Ông Giuốc-đanh: - .... Lại đôi giày bác bảo đóng 
cho tôi, làm tôi đau chân ghê gớm.
Phó may: - Thưa ngài, đâu có.
Ông Giuốc-đanh: - Đâu có là thế nào? I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT
Nhiệm vụ 2: Xác định mục đích của các câu hỏi dưới đây
a. a. Câu Đâu có là 
Ông Giuốc-đanh: - .... Lại đôi giày bác bảo đóng thế nào? dùng để 
cho tôi, làm tôi đau chân ghê gớm. biểu thị sự khẳng 
Phó may: - Thưa ngài, đâu có. định (Đôi giày có 
Ông Giuốc-đanh: - Đâu có là thế nào? làm đau chân). I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT
Nhiệm vụ 2: Xác định mục đích của các câu hỏi dưới đây
b. 
Ni-côn: - Ôi! Ôi giời ơi! Hí, hí, hí, hí!
Ông Giuốc-đanh: - Con ranh con, lạ 
chưa kìa? Mày trêu tao đấy hẳn? I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT
Nhiệm vụ 2: Xác định mục đích của các câu hỏi dưới đây
b. b. Câu Con ranh con, lạ chưa 
Ni-côn: - Ôi! Ôi giời ơi! Hí, hí, hí, hí! kìa? Mày trêu tao đấy hẳn? 
Ông Giuốc-đanh: - Con ranh con, lạ dùng để bộc lộ cảm xúc tức 
chưa kìa? Mày trêu tao đấy hẳn? giận của ông Giuốc-đanh khi 
 Ni-côn cứ cười mãi không thôi. II. THỰC HÀNH
Câu 1 Trong các câu hỏi sau đây, câu nào là câu hỏi tu từ?
 - Cậu có đi xem phim với tớ không? (1)
 - Cậu không thấy tớ có bao nhiêu bài tập phải 
 làm đây à? (2) II. THỰC HÀNH
Câu 1 Trong các câu hỏi sau đây, câu nào là câu hỏi tu từ?
- Con hỏi: ‘Nhưng làm sao mình lên đó được?’ (3)
- Họ đáp: ‘Hãy đến nơi tận cùng trái đất, đưa tay lên 
trời, cậu sẽ được nhấc bổng lên tận tầng mây.’ (4)
‘Mẹ mình đang đợi ở nhà’ – con bảo – ‘Làm sao có 
thể rời mẹ mà đến được?’ (5) II. THỰC HÀNH
 BÀI 2 Chuyển những câu hỏi tu từ vừa xác định sang 
 dạng câu trần thuật. So sánh hai cách diễn đạt và 
 cho biết câu hỏi tu từ có tác dụng thế nào.
 CÂU KỂ CÂU HỎI TU TỪ
Cậu không thấy tớ có bao nhiêu 
bài tập phải làm đây à?
‘Làm sao có thể rời mẹ mà đến 
được?’ II. THỰC HÀNH
 BÀI 2
 Sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng như một lời từ 
 chối khéo léo, tế nhị hơn so với câu trần thuật.
 CÂU KỂ CÂU HỎI TU TỪ
Cậu không thấy tớ có bao nhiêu bài Mình không đi với cậu đâu vì 
tập phải làm đây à? còn phải làm bài tập.
Làm sao có thể rời mẹ mà đến Mình không thể đi được vì mẹ 
được?’ còn đang chờ mình ở nhà. BÀI 3
Hãy đặt một câu hỏi tu từ:
A. Thể hiện cảm xúc của em khi 
nhận được một món quà của 
người thân.
B. Bày tỏ suy nghĩ của mình về 
một nhân vật văn học đã học hoặc 
đã đọc. BÀI 3
 a. Món quà này thật là quý giá, 
 chắc mẹ mua khó lắm đúng 
Hãy đặt một câu hỏi tu từ: không? 
 b. Phải chăng, Trần Quốc Toản 
A. Thể hiện cảm xúc của em khi chính là một trong những biểu 
nhận được một món quà của hiện của Hào khí Đông A – hào 
người thân. khí nhà Trần? 
B. Bày tỏ suy nghĩ của mình về 
một nhân vật văn học đã học hoặc 
đã đọc. BÀI TẬP
 Nhiệm vụ 2: 
• HS thực hiện bài tập 2 (SGK. 
 Tr44) theo hình thức nhóm đôi.
• Thời gian thảo luận: 5 phút Bài 2 SGK
a. CHTT: Thời oanh 
liệt nay còn đâu?
 b. CHTT: Cả đoạn thơ c. CHTT: Con gái tôi 
Tác dụng: Thể hiện là hai CHTT vẽ đây ư?
cảm xúc tiếc nuối 
 Tác dụng: Tác dụng: Thể hiện 
thời quá khứ vàng Thể hiện sự khâm 
son, huy hoàng xưa sự ngạc nhiên, vui 
 phục của tác giả với mừng của người cha 
kia của con hổ trong tinh thần, ý chí chiến 
vườn bách thú. khi nhận ra tài năng 
 đấu anh dũng của hội họa của con gái.
 Miền Nam. III. VIẾT NGẮN
 Hoàn thành phiếu học tập 03
Yêu cầu:
o Viết đoạn văn khoảng 8 câu giới thiệu bài thơ Đường luật / bài thơ trào 
 phúng mà em sưu tầm được. Trong đoạn có sử dụng một câu hỏi tu từ (chú 
 thích rõ câu hỏi tu từ đó xuống dưới).
o Thời gian: 15 phút
 Lập dàn ý tại lớp, hoàn thiện đoạn văn
o Thời gian: 15 phút MĐ Giới thiệu về tác giả và bài thơ, nêu ấn tượng chung về 
 bài thơ. 
TĐ - Giới thiệu về hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
 - Trích thơ và cảm nhận về nội dung
 - Cảm nhận cái hay về nghệ thuật của bài.
KĐ Chia sẻ thông điệp, bày tỏ sự tâm đắc, hứa hẹn những 
 trải nghiệm thú vị khi đọc bài thơ.
 Dàn ý

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_bai_7_tho_duong_luat_thuc_hanh_tieng_vie.pptx