Bài giảng Ngữ Văn 8 - Bài 7: Thơ đường luật - Đọc: Mời trâu

pptx 62 Trang Tuyết Minh 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 8 - Bài 7: Thơ đường luật - Đọc: Mời trâu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn 8 - Bài 7: Thơ đường luật - Đọc: Mời trâu

Bài giảng Ngữ Văn 8 - Bài 7: Thơ đường luật - Đọc: Mời trâu
 KHỞI ĐỘNG TRÒ CHƠI Thả thơ
• GV đưa ra những khổ thơ bị khuyết, 
• HS sẽ quan sát và lựa chọn những câu thơ phù hợp. 
• Thời gian cho mỗi câu tối đa 30s. 
• HS giơ tay nhanh nhất được lựa chọn trả lời: Trả lời đúng 
 được ghi nhận phát biểu tích cực, cuối giờ tổng kết sự tích 
 cực cả tiết học và GV trao thưởng phù hợp. a. 
Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư
 A. Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
 B. Như hà nghịch lỗ xâm phạm
 C. Như hà nghịch lỗ lai phạm b. 
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
 A. Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
 B. Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
 C. Lác đác bên sông chợ mấy nhà c. 
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
 A. Sướng khổ mặc dầu tay kẻ nặn
 B. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
 C. Số kiếp mặc dầu tay kẻ nặn d. 
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
 A. Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt
 B. Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
 C. Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe BÀI 7: 
 THƠ ĐƯỜNG LUẬT
kĩ năng đọc thơ Đường luật I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
Dãy 1: Think - Pair - Share
 Dãy 2: Ghép nối thần tốc
 • HS làm việc cá nhân
 • Xem phần tri thức Ngữ văn SGK và hoàn • Đọc Kiến thức Ngữ Văn trang 39 và 
 thành Phiếu học tập Khám phá Kiến thức thực hiện ghép nối nhanh (PHT Khám 
 Ngữ Văn (Trang 1) trong thời gian 5 phút. phá Kiến thức Ngữ Văn, trang 2)
 • Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh theo • Nhận diện các thủ pháp trào phúng 
 cặp trong 1 phút. trong ngữ liệu đi kèm.
 • Chia sẻ kết quả với cả lớp. • Thời gian: 7 phút I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
 • Thơ Đường luật
 a. Khái niệm thơ Đường luật
• Thơ Đường luật là thuật ngữ chỉ chung các thể thơ được viết theo quy 
 tắc chặt chẽ (luật) định hình từ thời nhà Đường (Trung Quốc), 
• Hai thể chính là bát cú Đường luật và tứ tuyệt Đường luật,
• Thất ngôn bát cú (mỗi câu thơ có 7 tiếng, mỗi bài thơ có 8 câu) được 
 xác định là dạng cơ bản nhất. I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
 a. Khái niệm thơ Đường luật
• Bài thơ Đường luật có quy định nghiêm ngặt về hòa thanh (phối hợp, điều 
 hòa thanh điệu), về niêm, đối, vần và nhịp
• Ngôn ngữ thơ Đường luật rất cô đọng, hàm súc; bút pháp tả cảnh thiên về 
 gợi và ngụ tình; ý thơ thường gắn với mối liên hệ giữa tình và cảnh, tĩnh và 
 động, thời gian và không gian, quá khứ và hiện tại, hữu hạn và vô hạn, I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
 b. Một số đặc điểm của thơ Thất ngôn bát cú Đường luật
 Về bố cục
Bài thơ thất ngôn bát cú gồm bốn cặp câu thơ, thường tương ứng với bốn phần: 
 • đề (triển khai ẩn ý chứa trong nhan đề),
 • thực (nói rõ các khía cạnh chính của đối tượng được bài thơ đề cập), 
 • luận (luận giải, mở rộng suy nghĩ về đối tượng)
 • kết (thâu tóm tinh thần của cả bài, có thể kết hợp mở ra những ý tưởng mới). I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
 b. Một số Về niêm và luật bằng trắc
 • Bài thơ phải sắp xếp thanh bằng, thanh trắc trong từng câu và cả bài 
 đặc điểm theo quy định chặt chẽ. Quy định này được tính từ chữ thứ 2 của câu 
 của thứ nhất: Nếu chữ này là thanh bằng thì bài thơ thuộc luật bằng, là 
 thanh trắc thì bài thơ thuộc luật trắc. 
 thơ • Trong mỗi câu, các thanh bằng, trắc đan xen nhau đảm bảo sự hài hòa, 
 Thất ngôn cân bằng, luật quy định ở chữ thứ 2, 4, 6; trong mỗi cặp câu (liên), các 
 thanh bằng, trắc phải ngược nhau. 
 bát cú • Về niêm, hai cặp câu liền nhau được “dính” theo nguyên tắc: chữ thứ 2 
 của câu 2 và câu 3, câu 4 và câu 5, câu 6 và câu 7, câu 1 và câu 8 phải 
 Đường luật cùng thanh. I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
 b. Một số Về vần 
 đặc điểm - Vai trò của vần: 
 của • Liên kết các dòng và câu thơ,
 • Đánh dấu nhịp thơ, tạo nhạc điệu, sự hài hòa, sức âm vang
 thơ • Giúp dễ nhớ, dễ thuộc câu thơ
 Thất ngôn - Gieo vần: 
 bát cú • Vần bằng ở chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8; 
 • Riêng vần của câu thứ nhất có thể linh hoạt. 
Đường luật I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
b. Một số đặc điểm của thơ Thất ngôn bát cú Đường luật
 Về nhịp
 - Nhịp là chỗ ngắt chia dòng và câu thơ thành từng vế hoặc ở cách 
 xuống dòng.
 - Vai trò của nhịp thơ:
 • Tạo tiết tấu, làm nên nhạc điệu của bài thơ
 • Biểu đạt nội dung thơ
 - Câu thơ trong bài thất ngôn bát cú thường ngắt theo nhịp 4/3. I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
b. Một số đặc điểm của thơ Thất ngôn bát cú Đường luật
 Về đối
 Bài thơ thất ngôn bát cú chủ yếu sử dụng phép 
 đối ở hai câu thực và hai câu luận. I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
b. Một số đặc điểm của thơ Thất ngôn bát cú Đường luật
 Hình ảnh trong thơ
 • Là chi tiết, cảnh tượng từ thực tế đời 
 sống, được tái hiện bằng ngôn ngữ thơ ca, 
 • Góp phần diễn tả cảm xúc, suy ngẫm của 
 nhà thơ về thế giới và con người. I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
b. Một số đặc điểm của thơ Thất ngôn bát cú Đường luật
 Thông điệp
 • Là ý tưởng quan trọng nhất, 
 • Là bài học, cách ứng xử mà tác giả 
 muốn gửi gắm đến người đọc. I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
 c. Một số • Số câu, số chữ: Mỗi bài tứ tuyệt Đường luật có bốn câu, mỗi 
 đặc điểm câu có năm chữ hoặc bảy chữ. 
 của • Về bố cục: nhiều bài thơ tứ tuyệt triển khai theo hướng: khởi 
 thơ (mở ý cho bài thơ), thừa (tiếp nối, phát triển ý thơ), chuyển 
 (chuyển hướng ý thơ), hợp (thâu tóm ý tứ của toàn bài).
 Thất ngôn 
 • Về luật thơ, bài thơ tứ tuyệt cơ bản vẫn tuân theo các quy 
 tứ tuyệt định như ở bài thơ thất ngôn bát cú nhưng không bắt buộc 
Đường luật phải đối. I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
2. Thơ trào phúng và một số thủ pháp nghệ thuật
 A B
 Là thể loại đặc biệt của sáng tác văn học, gắn liền với các cung 
 bậc tiếng cười mang ý nghĩa xã hội: hài hước là sự phê phán nhẹ 
 nhàng; châm biếm là dùng lời lẽ sắc sảo; thâm thúy là để phê phán, 
 Thơ 
 vạch trần đối tượng; đả kích là tiếng cười phủ định, thường dùng để 
 trào phúng
 chỉ trích, phản đối gay gắt đối tượng trào phúng; đả kích là tiếng 
 cười phủ định thường dùng để chỉ trích phản đối gay gắt đối tượng 
 trào phúng. I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
2. Thơ trào phúng và một số thủ pháp nghệ thuật
 A B
 Là vận dụng các hiện tượng đồng âm, trái nghĩa, đa nghĩa, từ láy trong 
 Chơi chữ
 câu thơ để tạo nên ý nghĩa bất ngờ làm bật ra tiếng cười.
 Khẩu ngữ Dùng ngôn ngữ thơ, ngôn ngữ đời thường một cách hài hước.
 Nói quá, phóng đại, nhân lên gấp nhiều lần tính chất, mức độ, quy mô 
 Cường điệu
 nhằm làm nổi bật đối tượng.
 Sử dụng các hình ảnh, từ ngữ trái ngược nhau tạo nên sự đối lập nhằm 
 Tương phản khắc họa, tô đậm đặc điểm của đối tượng ᾆ
 châm biếm, đả kích đối 
 tượng.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_bai_7_tho_duong_luat_doc_moi_trau.pptx