Bài giảng Ngữ Văn 8 - Bài 10: Văn bản thông tin - Thực hành tiếng Việt: Câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 8 - Bài 10: Văn bản thông tin - Thực hành tiếng Việt: Câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn 8 - Bài 10: Văn bản thông tin - Thực hành tiếng Việt: Câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm
KHỞI ĐỘNG QUICK SORT VĂN HỌC QUICK SORT VĂN HỌC Dưới đây là những lượt lời trong đoạn hội thoại giữa Hoài Văn Trần Quốc Toản và Các em hãy sắp xếp các lượt lời Thế Lộc (trích Lá cờ thêu sáu chữ vàng – sau để tạo được một đoạn hội Nguyễn Huy Tưởng). Đoạn hội thoại được thoại hoàn chỉnh. (Lưu ý: lượt trích từ đoạn truyện Hoài Văn và Thế Lộc lời được luân phiên nhau giữa chia tay nhau để Hoài Văn cùng chú ruột hai nhân vật) mình là Chiêu Thành Vương về hội sư ở Vạn Kiếp với quân các đạo để hợp nhất bàn kế đánh giặc với Hưng Đạo Vương tiêu diệt bọn Toa Đô, Thoát Hoan. (1) - Thế Lộc là anh em kết nghĩa của Toản. Ma Lục cũng là quê của Toản rồi. Quên làm sao được. Anh Thế Lộc ơi, Toản cũng chẳng muốn về đâu. (2) - Lên chứ, lên chứ. Nhưng mà Thế Lộc này. Giặc nó đánh mạnh thì có ở đâu nữa không? (3) - Bao giờ gặp lại Thế Lộc nhỉ? (4) - Tao ở đây chứ đi đâu mà mày hỏi thế? Con hươu con nai thì đi đâu? Thằng giặc đánh dưới thì tao lên sườn núi. Nó đánh lên sườn thì tao lên đỉnh. Lên cao rồi lại xuống. Nó đuổi núi này, tao sang núi kia. Nó thuộc núi rừng bằng Thế Lộc à?... Mày đừng làm gì đấy để cho tao nhớ mãi. Mày bảo mày lên, không lên tao giận, tao không nhìn mặt mày đâu. (5) - Mày về kinh, vui dưới ấy, chả nhớ Thế Lộc đâu, chả lên đây nữa đâu. Tao nhớ chứ mày chẳng nhớ đâu. (6) - Mày còn trẻ, rồi mày quên ngay đấy. Mày về dưới ấy không có núi, có rừng, tao lo lắm, không vui đâu. Ở dưới ấy không đánh được thì lại lên đây ở với tao. (3) - Bao giờ gặp lại Thế Lộc nhỉ? (5) - Mày về kinh, vui dưới ấy, chả nhớ Thế Lộc đâu, chả lên đây nữa đâu. Tao nhớ chứ mày chẳng nhớ đâu. (1) - Thế Lộc là anh em kết nghĩa của Toản. Ma Lục cũng là quê của Toản rồi. Quên làm sao được. Anh Thế Lộc ơi, Toản cũng chẳng muốn về đâu. (6) - Mày còn trẻ, rồi mày quên ngay đấy. Mày về dưới ấy không có núi, có rừng, tao lo lắm, không vui đâu. Ở dưới ấy không đánh được thì lại lên đây ở với tao. (2) - Lên chứ, lên chứ. Nhưng mà Thế Lộc này. Giặc nó đánh mạnh thì có ở đâu nữa không? (4) - Tao ở đây chứ đi đâu mà mày hỏi thế? Con hươu con nai thì đi đâu? Thằng giặc đánh dưới thì tao lên sườn núi. Nó đánh lên sườn thì tao lên đỉnh. Lên cao rồi lại xuống. Nó đuổi núi này, tao sang núi kia. Nó thuộc núi rừng bằng Thế Lộc à?... Mày đừng làm gì đấy để cho tao nhớ mãi. Mày bảo mày lên, không lên tao giận, tao không nhìn mặt mày đâu. QUICK SORT VĂN HỌC Từ kiến thức đã học, em hãy tìm 3 kiểu câu xét theo mục đích nói có trong đoạn hội thoại trên. BÀI 10: VĂN BẢN THÔNG TIN THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm I. CÂU HỎI, CÂU CẢM, CÂU KHIẾN, CÂU KỂ̉ HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ theo 1. Tri thức Tiếng Việt cặp trong thời gian 15 phút Nhiệm vụ 1: Hoàn thành bài tập 1, bài tập 2, SGK tr.11 I. CÂU HỎI, CÂU CẢM, CÂU KHIẾN, CÂU KỂ̉ 1. Tri thức Tiếng Việt Bài tập 1 SGK tr.11: Xác định câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong những câu dưới đây. Chỉ ra dấu hiệu nhận biết các kiểu câu đó và điền vào bảng. Câu văn Kiểu câu Dấu hiệu nhận biết I. CÂU HỎI, CÂU CẢM, CÂU KHIẾN, CÂU KỂ 1. Tri thức Tiếng Việt Bài tập 1 SGK tr.11: Câu văn Kiểu câu Dấu hiệu nhận biết Từ cầu khiến đi, kết thúc Ông giáo hút trước đi. Câu khiến bằng dấu chấm, nội dung cầu khiến. I. CÂU HỎI, CÂU CẢM, CÂU KHIẾN, CÂU KỂ 1. Tri thức Tiếng Việt Bài tập 1 SGK tr.11: Câu văn Kiểu câu Dấu hiệu nhận biết Lão hút xong, đặt xe điếu xuống, quay Kết thúc bằng dấu chấm, Câu kể ra ngoài, thở khói. nội dung kể. I. CÂU HỎI, CÂU CẢM, CÂU KHIẾN, CÂU KỂ 1. Tri thức Tiếng Việt Bài tập 1 SGK tr.11 Câu văn Kiểu câu Dấu hiệu nhận biết Kết thúc bằng dấu chấm, Tôi nghĩ đến mấy quyển sách quý của tôi Câu kể nội dung kể. I. CÂU HỎI, CÂU CẢM, CÂU KHIẾN, CÂU KỂ 1. Tri thức Tiếng Việt Bài tập 1 SGK tr.11: Câu văn Kiểu câu Dấu hiệu nhận biết Từ nghi vấn hỡi ơi, kết thúc Hỡi ơi lão Hạc! Câu cảm bằng dấu chấm than. I. CÂU HỎI, CÂU CẢM, CÂU KHIẾN, CÂU KỂ 1. Tri thức Tiếng Việt Bài tập 1 SGK tr.11: Câu văn Kiểu câu Dấu hiệu nhận biết Từ nghi vấn à, kết thúc Thế nó cho bắt à? Câu hỏi bằng dấu chấm hỏi. I. CÂU HỎI, CÂU CẢM, CÂU KHIẾN, CÂU KỂ 1. Tri thức Tiếng Việt Bài tập 1 SGK tr.11: Câu văn Kiểu câu Dấu hiệu nhận biết Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão. Câu khiến Từ cầu khiến đừng I. CÂU HỎI, CÂU CẢM, CÂU KHIẾN, CÂU KỂ 1. Tri thức Tiếng Việt Bài tập 2 SGK tr.111: Trong những câu dưới đây (trích truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao), câu nào được dùng để hỏi, câu nào được dùng để biểu thị ý phủ định? Vì sao? a. Việc gì còn phải chờ khi khác? b. Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? c. Ta có quyền giữ cho ta một tí gì đâu? d. Có đồng nào, cụ nhặt nhạnh đưa cho tôi cả thì cụ lấy gì mà ăn? I. CÂU HỎI, CÂU CẢM, CÂU KHIẾN, CÂU KỂ 1. Tri thức Tiếng Việt Bài tập 2 SGK tr.111: Câu văn Chức năng Lí giải Câu được dùng Câu dùng đề bác bỏ một ý Việc gì còn phải chờ khi khác? để biểu thị ý kiến khác phủ định I. CÂU HỎI, CÂU CẢM, CÂU KHIẾN, CÂU KỂ 1. Tri thức Tiếng Việt Bài tập 2 SGK tr.11: Câu văn Chức năng Lí giải Câu được Câu dùng để bác bỏ ý kiến Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? dùng để biểu của người khác. thị ý phủ định I. CÂU HỎI, CÂU CẢM, CÂU KHIẾN, CÂU KỂ 1. Tri thức Tiếng Việt Bài tập 2 SGK tr.111: Câu văn Chức năng Dấu hiệu nhận biết Câu được Câu dùng đề bác bỏ một ý Ta có quyền giữ cho ta một tí gì đâu? dùng để biểu kiến khác thị ý phủ định I. CÂU HỎI, CÂU CẢM, CÂU KHIẾN, CÂU KỂ 1. Tri thức Tiếng Việt Bài tập 2 SGK tr.111: Câu văn Chức năng Lí giải Co ́ đồng nào, cụ nhặt nhạnh đưa cho tôi cả Câu được Câu dùng để hỏi thông tin thì cụ lấy gì mà ăn? dùng để hỏi I. CÂU HỎI, CÂU CẢM, CÂU KHIẾN, CÂU KÊ ̉ 1. Tri thức Tiếng Việt Nhiệm vụ 2: Qua các bài tập đã làm, em hãy cho biết chức năng và đặc điểm của câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_8_bai_10_van_ban_thong_tin_thuc_hanh_tieng.pptx