Bài giảng KHTN 8 (Vật lí) - Bài 14: Khối lượng riêng

pptx 34 Trang Tuyết Minh 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN 8 (Vật lí) - Bài 14: Khối lượng riêng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng KHTN 8 (Vật lí) - Bài 14: Khối lượng riêng

Bài giảng KHTN 8 (Vật lí) - Bài 14: Khối lượng riêng
 CHÀO MỪNG CÁC EM 
ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG
Quan sát hình trong mục Tìm hiểu thêm (SGK – tr76):
 Người ta làm thế nào tính 
 được khối lượng của các 
 khối đá dùng để dựng lên 
 các kim tự tháp ở Ai Cập? BÀI 14: 
KHỐI LƯỢNG RIÊNG NỘI DUNG BÀI HỌC
 I Khái niệm khối lượng riêng
II Xác định khối lượng riêng bằng thực nghiệm I. KHÁI NIỆM 
KHỐI LƯỢNG RIÊNG Trong thực tế, có thể có hai vật có cùng thể 
tích nhưng khối lượng khác nhau; hoặc có 
cùng khối lượng nhưng thể tích khác nhau; 
hoặc không cùng khối lượng và cũng không 
cùng thể tích. Vậy làm thế nào để xác định 
“mật độ” khối lượng của các vật?
 Phụ thuộc vào chất cấu tạo nên vật. Khái niệm khối lượng riêng
Khối lượng riêng là đại lượng đặc trưng cho chất cấu tạo 
nên vật, được xác định bằng khối lượng trên một đơn vị 
thể tích. THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI
Câu hỏi 1 (SGK – tr73)
So sánh khối lượng nước chứa trong một bình 20 lít và trong một 
chai 0,5 lít.
 Lớn hơn
Câu hỏi 2 (SGK – tr73)
Nêu thêm một số đơn vị đo khối lượng riêng.
 kg/m3, g/cm3, g/ml KẾT LUẬN Trong một số trường hợp, có thể tính được khối lượng của một 
vật qua kích thước của nó mà không cần dùng cân. Ví dụ, có 
thể tính được khối lượng của nước trong bể bơi khi biết kích 
thước của bể. Dựa trên cơ sở nào có thể làm được điều đó?
 Ta có thể tính được khối lượng của một vật qua 
 kích thước của nó mà không cần dùng cân dựa vào 
 công thức khối lượng riêng. Thực hành Một bể bơi có chiều dài 20 m, chiều rộng 8 m, độ sâu 
 luyện tập của nước là 1,5 m, tính khối lượng của nước trong bể.
§ Thể tích nước trong bể là 20.8.1,5 = 240 m3.
§ Tra Bảng 14.1 ta có khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.
§ Khối lượng của nước trong bể là 1000. 240 = 240 000 kg. II. XÁC ĐỊNH KHỐI 
LƯỢNG RIÊNG BẰNG 
 THỰC NGHIỆM 1. Xác định khối lượng riêng của một lượng chất lỏng
Thảo luận nhóm
Câu hỏi 3 (SGK – tr74)
Thảo luận, đề xuất các cách xác định khối lượng riêng của một lượng chất lỏng.
Câu hỏi 4 (SGK – tr74)
Cần lưu ý điều gì khi đọc giá trị thể tích chất lỏng trên cốc đong? Cách xác định khối lượng riêng của một lượng chất lỏng:
 Trả lời Ø Dùng cân xác định khối lượng m của chất lỏng.
câu hỏi 3 Ø Dùng bình chia độ xác định thể tích V của chất lỏng.
 Ø Sử dụng công thức để khối lượng riêng của chất lỏng.
 Ø Xác định giới hạn đo của cốc đong.
 Trả lời Ø Luôn đặt mắt vuông góc với cốc đong, ngang với 
câu hỏi 4 mực chất lỏng và đọc giá trị thể tích V của chất lỏng.
 Ø Luôn đặt cốc tại vị trí thăng bằng. THÍ NGHIỆM
 Dụng cụ Chất lỏng, cốc đong, cân
Tiến hành THÍ NGHIỆM
Tiến hành
 Hãy xử lí số liệu và so sánh khối 
 lượng riêng của chất lỏng trong thí 
 nghiệm với Bảng 14.1 (SGK – tr74). 2. Xác định khối lượng riêng của một khối 
 hộp chữ nhật
 Hãy để đề xuất phương án xác 
 định khối lượng riêng của một 
 khối hộp chữ nhật ? THÍ NGHIỆM
Dụng cụ Khối hộp chữ nhật, thước, cân
Tiến hành • Bước 1: Xác định khối lượng 
 m của khối hộp bằng cân. THÍ NGHIỆM
Tiến hành Luyện tập 2 (SGK – tr75): Tính khối lượng của một khối nhôm hình 
hộp chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 5 cm.
 Thể tích của khối nhôm là 
 V = a.b.c = 10.3.5 = 150 cm3
 Tra Bảng 14.1, ta thấy khối lượng riêng của nhôm là:
 2700 kg/m3 = 2,7 g/cm3
 Khối lượng của khối nhôm là: 
 m = D.V = 2,7.150 = 405 g.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khtn_8_vat_li_bai_14_khoi_luong_rieng.pptx