Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 89 đến 92 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 89 đến 92 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 89 đến 92 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

- Bổ sung cho câu những thông tin cần - Bổ sung cho câu những thông tin cần thiết làm cho MT đầy đủ, thực tế khách thiết làm cho MT đầy đủ, thực tế khách quan hơn. quan hơn. ? Có nên lược bỏ các trạng ngữ trong - Không nên lược bỏ trạng ngữ vì: các câu văn trên không?Vì sao? + Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa về thời - Không, vì không hiểu được sựu việc gian được miêu tả trong câu. được diễn tả trong điều kiện hoàn cảnh + Trạng ngữ còn có tác dụng liên kết câu. nào. ? TN có vai trò gì trong việc thể hiện 2. Vai trò của TN trình tự LL . - Còn kết nối các câu giúp đoạn, bài văn - Nối kết các câu, các đoạn , góp phần mạch lạc hơn. tạo sự lên kết chặt chẽ trong 1 văn bản. * Y/c hs đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ(SGK) Hoạt động 2(10p) II. Tách trạng ngữ thành câu riêng ? Câu in đậm (vd) có gì đặc biệt? 1. Câu in đậm - Câu in đậm là trạng ngữ được tách ra - Và để...tương lai của nó: chỉ mục đích, thành câu riêng. đứng cuối câu đã bị tách riêng ra thành 1 câu độc lập. ? So sánh TN trên đây với câu đứng sau để thấy sự giống và khác - TN1. để tự hào...của mình - TN2. Để tin tưởng...của nó + Giống: về ý nghĩa cả 2 đều có QH như nhau với CN-VN + Khác: TN2-> tách thành câu riêng * KNS. Hs biết cách sử dụng TN theo 2. Tác dụng những MĐ giao tiếp. - Nhấn mạnh ý nghĩa của trạng ngữ đứng ? Việc tách trạng ngữ thành câu riêng sau(biểu thị cảm xúc tin tưởng, tự hào với có tác dụng gì? tương lai của tiếng việt). - Nhấn mạnh ý, hoặc thẻ hiện những - Tạo nhịp điệu cho câu văn. tình huống cảm xúc nhất định. *Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 3( 16p) III. Luyện tập * Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1. Tìm TN và nêu công dụng. BT1. Tìm TN và nêu công dụng a) Ở loại bài thứ nhất. b) Đã bao lần - Ở loại bài thứ hai. - Lần đầu tiên chập chửng bước đi ->Trạng ngữ chỉ trình tự lập luận - Lần đầu tiên tập bơi b) Đã bao lần,Lần đầu tiên chập - Lần đầu tiên chơi bóng. chững bước đi, Lần đầu tiên tập bơi, Lần - Lúc học phổ thông. đầu tiên chơi bóng bàn, Lúc học phổ , Về - Về môn hóa. môn hóa => Công dụng: Bổ sung những thông => Công dụng: Bổ sung những thông tin tin tình huống vừa có tác dụng LK các tình huống vừa có tác dụng LK các luận luận cứ trong mạch LL, giúp bài văn rõ cứ trong mạch LL, giúp bài văn rõ ràng, dễ ràng, dễ hiểu. hiểu. 2 3. Dạy bài mới Ma trận Nhận biết Thông Vận dụng hiểu Chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Rút gọn câu Nhận Câu rút Nắm biết câu gọn trong được khái rút gọn, thơ, CD niệm câu cấu tạo rút gọn Số câu 2 1 1 Số điểm 1,0 0,5 2 Câu đặc biệt Nhận Xác biết câu định đặc biệt câu Số câu 2 1 Số điểm 1,0 2,0 Thêm trạng Ý nghĩa Các loại từ Đặt câu ngữ cho câu của trạng làm TN, ngữ MĐ tách trong câu TN trong câu Số câu 1 2 1 Số điểm 0,5 1,0 2,0 ĐỀ BÀI: I. Trắc nghiệm:(4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là câu rút gọn? A. Mùa xuân! B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. C. Trời ơi! D. Tôi ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Câu 2. Trường hợp nào không nên dùng câu rút gọn? A. Chị nói với em B. Cha nói với con C. Học sinh nói với thầy cô giáo D. Bạn bè nói chuyện với nhau Câu 3. Dòng nào sau đây nêu đúng nhất các loại từ có thể dùng làm trạng ngữ? A. Danh từ, động từ, tình từ B. Cụm Danh từ, cụm động từ, cụm tình từ C. Các quan hệ từ D. Cả A, B Câu 4.Tách trạng ngữ làm câu riêng nhằm mục đích gì? A. Làm cho câu ngắn gọn hơn B. Để nhấn mạnh chuyển ý hoặc thể hiện cảm xúc nhất định C. Làm cho nòng cốt câu được chặt chẽ D. Làm cho nội dung câu dễ hiểu hơn. 4 Câu 3: Đặt câu đúng ngữ pháp, có trạng ngữ, xác định đúng ý nghĩa của trạng ngữ. (mỗi câu 1đ) a) Phân loại điểm Điểm 7B 7C 7D So sánh SL % SL % SL % Tăng % Giảm % 9- 10 7- 8 5- 6 3- 4 1- 2 b) Lí do - Tăng:.............................................................................................. - Giảm:............................................................................................. c) Hướng phấn - Thầy:.......................................................................... - Trò:............................................................................ 4. Hướng dẫn. Nộp bài theo thời gian, chuẩn bị bài: Cách làm bài văn lập luận chứng minh. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:.. Nhược điểm: ******************************************************************** Ngày soạn 20/1/2018 Tiết 91 Ngày dạy:................... Tuần 24 CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Các bước làm bài văn LL chứng minh được chắc chắn hơn. - Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. 2. Kĩ năng. Rèn khả năng tìm hiểu đề, phân tích đề,tìm ý, lập dàn bài và viết các phần, các đoạn trong bài văn chứng minh. 3.Thái độ. Kiên nhẫn, tỉ mỉ, sáng tạo với bài văn nghị luận chứng minh. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ 6 c) Kết bài: Khuyên mọi người nên có chí. - Bắt đầu là chuyên nhỏ sau này là chuyên * Cho hs viết bài lớn ? MB có cần LL không. 3. Viết bài. - Cần LL - Đi thẳng vào vấn đề, suy từ cái chung ? Tb làm ntn. đến cái riêng, suy từ tâm lí con người. - Xét về lí... ? KB làm ntn. - Hô hứng với MB. ? Tại sao sau khi viết bài phải đọc lại? 4. Đọc và sửa lỗi - Đọc để sửa, lỗi. =>Tổng hợp nội dung cần nhớ, yêu cầu đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 2(15p) II. Luyện tập. * Cho hs đọc 2 đề. Đề 1. CM theo chiều thuận. ? Hãy so sánh 2 đề có điểm nào giống Đề 2. Có thuận và nghịch và khác. - Cả 2 đề văn đều rất giống chân lí ở bài - Cả 2 đề đều giống nhau về chân lý văn mẫu. Tuy nhiên cách diễn đạt khác - Cách diễn đạt khác nhau nhau. Đề 1. Lấy 1 hoạt động của ý chí làm 1.Tìm hiểu đề, tìm ý. nguyên nhân “ có công mài sắt” và kết quả - Dạng bài nghị luận chứng minh. “ có ngày nên kim”, QH thì...nên - Chứng minh tính đúng đắn của câu Đề 2. Hai dòng đầu nói rõ hơn câu TN, hai tục ngữ. dòng sau dùng bằng chứng để thấy khả 2. Dàn bài năng kì diệu của “chí” a) Mở bài. Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ, khẳng định tính đúng đắn của câu tục ngữ. b) Thân bài. Dùng lí lẽ, dẫn chứng chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ. c) Kết bài. Kết luận vấn đề. 4. Củng cố(2p) ? Muốn làm bài văn LLCM ta phải làm ntn. 5. Hướng dẫn(1P). Xem lại bài, chuẩn bị bài: luyện tập lập luận chứng minh. IV.RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:.. Nhược điểm: Ngày soạn 20/1/2018 Tiết 92 Ngày dạy:................... Tuần 24 LUYỆN TÂP LẬP LUẬN CHỨNG MINH 8 + Các ngày truyền thống của ngành + Biết ơn Đảng, Bác Hồ * Y/c lập dàn bài và viết bài văn 2. Lập dàn bài. trước khi đến lớp. a) Mở bài: Giới thiệu 2 câu tục ngữ về quá trình hình thành và ý nghĩa của nó. b) Thân bài: * Lưu ý. Về đạo lí: “Ăn quả nhớ kẻ - Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng 2 câu tục trồng cây” “ uống nước nhớ nguồn”. ngữ. Là biểu hiện của lòng biết ơn, biểu - Phân tích lí lẽ hiện ân nghĩa thủy chung của con - Những biểu hiện cụ thể trong thực tế đời người VN giàu tình cảm, giàu lòng sống nhân ái giữa người với người. + Các lễ hội... + Các gia đình VN hay thờ cúng tổ tiên + Tổ chức các ngày lễ... + Nhà nước phong tặng bà mẹ VN anh hùng. c) Kết bài: Liên hệ bản thân, bài học rút ra. Hoạt động 2(13p) II.Thực hành trên lớp * KNS. HS biết viết từng phần theo Viết phần MB yêu cầu. => Nêu lên luận điểm cần CM. => Chia nhóm, yêu cầu các nhóm tự trình bày, nhận xét. - TN Việt Nam chưa đựng nhiều giá trị tinh thần nhân đạo, sự biết ơn với người đi trước. Nó đã làm sáng tỏ đạo lí của người VN, đó là đạo lí “ ăn quả...và uống nước...”.Một truyền thống có giá trị nhân đạo và lòng biết ơn sâu sắc trong tâm hồn con người VN. 4. Củng cố (2p) ? Nêu các bước làm bài văn LLCM. 5. Hướng dẫn(1p). Xem lại bài, chuẩn bị bài: Đức tính giản dị của Bác Hồ IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:.. Nhược điểm: **************************************************************** Minh Diệu, ngày tháng 01 năm 2018 Kí duyệt của tổ tuần 24 Lê Văn Vượng 10
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_hoc_ki_ii_tiet_89_den_92_nam_hoc_2017.doc