Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 85 đến 88 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 85 đến 88 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 85 đến 88 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

- 3 phần - Mở bài: Từ đầu->...thời kì lịch sử.(Nêu - Mở bài: Từ đầu->...thời kì lịch luận đề, luận điểm) sử.(Nêu luận đề, luận điểm) - Thân bài: Tiếp theo->.văn - Thân bài: Tiếp theo->.văn nghệ.(Chứng minh luận điểm) nghệ.(Chứng minh luận điểm) - Kết bài: Phần còn lại (Kết luận về sức - Kết bài: Phần còn lại (Kết luận về sống của tiếng Việt). sức sống của tiếng Việt). Hoạt động 2(22p) II. Tìm hiểu văn bản ?Tìm đọc câu văn mang nội dung khái 1. Nhận định về phẩm chất của tiếng quát phẩm chất của tiếng Việt? Việt. -Tiếng Việt có phẩm chất của một thứ -Tiếng Việt có phẩm chất của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. ? Được giải thích cụ thể như thế nào? * Giải thích * Giải thích Đẹp Đẹp: Hài hòa về mặt âm hưởng, thanh + Hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu. điệu. + Tế nhị uyển chuyển trong cách trong đặt + Tế nhị uyển chuyển trong cách câu. trong đặt câu. Hay Hay: Diễn đạt tư tưởng, tình cảm của + Diễn đạt tư tưởng, tình cảm của người người Việt Nam. Việt Nam. ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả? - LL chặt chẽ - Y/c đọc phần còn lại của văn bản. 2. Chứng minh cái hay cái đẹp của tiếng ? Để chứng minh tiếng Việt đẹp tác Việt giả đã đưa ra những chứng cứ gì và * Tiếng việt giàu đẹp sắp xếp chứng cứ ấy ntn? - Ngữ âm: Tv có hệ thống nguyên âm , phụ - Ngữ âm: Tv có hệ thống nguyên âm âm phong phú, giầu thanh điệu. , phụ âm phong phú, giầu thanh điệu. - Từ vựng: gợi hình, giàu nhạc điệu, tăng - Từ vựng: gợi hình, giàu nhạc điệu, lên mỗi ngày tăng lên mỗi ngày - Ngữ pháp: uyển chuyển nhịp nhàng. - Ngữ pháp: uyển chuyển nhịp nhàng. =>Nghệ thuật lập luận kết hợp chứng - Nghệ thuật lập luận kết hợp chứng cứ và cứ và đời sống. đời sống. ? T/giả đưa ra quan niệm như thế nào *Tiếng Việt hay về một thứ tiếng hay? - Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm. - Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm. - Thoả mãn yêu cầu của đời sống văn hóa - Thoả mãn yêu cầu của đời sống văn ngày một phức tạp. hóa ngày một phức tạp. => Lí lẽ, chứng cứ khoa học. 3. Tổng kết ? Văn bản có những NT đặc sắc nào. a) Ghi nhớ (SGK) - Kết hợp LL và giải thích, LLCM. b) Nghệ thuật - Lí lẽ chặt chẽ. - Kết hợp LL và giải thích, LLCM. - Các dẫn chứng khá toàn diện. - Lí lẽ chặt chẽ. ? Em hãy rút ra ý nghĩa của văn bản. - Các dẫn chứng khá toàn diện. 2 2. Kiểm tra (4p) ? Thế nào là câu đặc biệt. Tác dụng của câu đặc biệt? 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(18p) I. Đặc điểm của trạng ngữ. ? Hãy xác định trạng ngữ trong ví 1. Ví dụ (sgk) dụ? * Tìm trạng ngữ - Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, - Dưới bóng tre xanh (địa điểm) đời đời, kiếp kiếp, từ nghìn đời nay - Đã từ lâu đời(bổ sung thông tin thời gian) ? Các trạng ngữ bổ sung cho câu - Đời đời, kiếp kiếp(thời gian) những ý nghĩa nào? - Từ nghìn đời nay(thời gian) - Bổ sung ý nghĩa về thời gian, nơi 2. Các trạng ngữ tìm được bổ sung chốn cho nòng cốt câu ( nêu ở mục trên) ? Trạng ngữ có thể đứng ở những vị 3. Chuyển trạng ngữ trí nào trong câu? - Vd1. Người dân cày Vn, dưới bóng tre - Có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, làm cửa vở giữa câu ruộng khai hoang ? Hãy chuyển đổi vị trí của trạng ngữ - Người dân cày Vn, dựng nhà, làm cửa vở - Người dân cày Vn, dưới bóng tre ruộng, khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, làm từ lâu đời. cửa vở ruộng khai hoang - Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người. - Người dân cày Vn, dựng nhà, làm Vd2. Từ nghìn đời nay, cối xây tre nặng nề cửa vở ruộng, khai hoang, dưới bóng quay xoay nắm thóc. tre xanh, đã từ lâu đời. - Cối xây tre nặng nề quay xoay nắm thóc, *KNS. Biết phân biệt TN và sử dụng từ nghìn đời nay có hiệu quả. ? Hãy tìm ví dụ. - Hôm qua, chúng em đi lao động. *Ghi nhớ(SGK) ? Trạng ngữ là gì. - Là thành phần phụ của câu... Hoạt động 2(19p ) II. Luyện tập BT1. Tìm cụm từ mùa xuân làm TN. Bài tập 1. Tìm cụm từ mùa xuân làm TN. a) Mùa xuân của tôi......Hà Nội - a) Mùa xuân của tôi......Hà Nội ->Chủ ngữ. >Chủ ngữ. - Là mùa xuân có mưa....->Vị ngữ. - Là mùa xuân có mưa....->Vị ngữ. b) Mùa xuân, cây gạo....->Trạng ngữ. b) Mùa xuân, cây gạo....->Trạng ngữ. c) ......cũng chuộng mùa xuân ->Bổ ngữ cho c) ......cũng chuộng mùa xuân ->Bổ cụm DT. ngữ cho cụm DT. d) Mùa xuân! Mỗi khi....->Câu đặc biệt. d) Mùa xuân! Mỗi khi....->Câu đặc Bài tập 2. biệt. a) Như báo trước mùa về ->Cách thức. BT2. Tìm trạng ngữ - Khi đi qua những cách đồng xanh ->Thời - Cho hs trao đổi -> nhận xét gian. BT3. Phân loại TN ở bài 2. -Trong cái vỏ xanh kia ->Trạng ngữ chỉ địa điểm. - Dưới ánh nắng ->Nơi chốn * Kiến thức nâng cao: Viết đoạn b) Với khả năng thích ứng -> cách thức. 4 Hoạt động 1(39p) I. Mục đích và phương pháp chứng minh ? Trong đời sống, khi nào người ta 1. Nhu cầu chứng minh trong đời sống. cần chứng minh? - Phải chứng minh khi cần chứng tỏ một - CM mình không nói dối, CM với việc gì đó cho người khác thấy hoăc làm bố mẹ những người bạn của mình là cho ai đó tin vào nhận định của mình. tốt... - Để chứng minh cần bằng chứng (nhân ? Để chứng minh một vấn đề cần làm chứng, vật chứng) gì? - Đưa ra những bằng chứng ? Chứng minh là gì? - Chứng minh là đưa ra những bằng - Chứng minh là đưa ra những bằng chứng chứng để làm sáng tỏ, chứng tỏ sự để làm sáng tỏ, chứng tỏ sự đúng đắn của đúng đắn của vấn đề. vấn đề. ? CM trong trường hợp nào thì người 2. Dùng lí lẽ dẫn chứng ta dùng lí lẽ dẫn chứng. - Khi người ta chỉ được dùng lời văn(không - Khi chỉ được dùng lời văn viết cần được dùng nhân chứng, vật chứng) thì khi dùng đến lí lẽ để chứng tỏ. chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy ta phải dùng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ một nhận định luận điểm nào đó là đúng đắn là đáng tin cậy. => Văn nghị luận dùng lời lẽ để lập luận làm sáng tỏ vấn đề. * Gv Y/c đọc nội dung văn bản: 2. Chứng minh trong văn nghị luận. Đừng sợ vấp ngã. *Văn bản: Đừng sợ vấp ngã. ? Chỉ ra luận điểm chính của văn a) Luận điểm Chính: Đừng sợ vấp ngã bản? - Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. - Đừng sợ vấp ngã - Vậy xin bạn chớ lo thất bại. Điều đáng sợ ? Hãy tìm những câu văn mang luận hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì điểmđó? không cố gắng hết mình. - Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ, vậy xin bạn...(Dẫn chứng là những sự thật đáng tin cậy). ? Vậy phương pháp lập luận ở đây là gì? - Cho hs trao đổi theo sơ đồ ? MB tác giả làm ntn. b) Bài văn đã lập luận - Vừa giải thích vừa CM... * MB.Vừa giải thích vừa CM ? TB tác giả nêu lên mấy bằng chứng - Vừa giải thích khách quan các bằng chứng - Năm bằng chứng có thật được thừa nhận không thể chối cải: “lần đầu tiên chơi bóng bạn có đánh trúng bóng không?” * TB. Nêu cụ thể 5 bằng chứng - Oan Đi-xnây - Lu-i Pa-x tơ - Lep tôn-x tôi 6 bạn đã sai sức thuyết phục. -> Luận cứ là những lí lẽ hiển nhiên, giàu sức thuyết phục. ? Nhận xét cách lập luận của bài này c) Lập luận có gì khác với bài Đừng sợ vấp ngã ? - Khác: Cách lập luận dùng lí lẽ để chứng - Cách LL ở bài này khi đưa ra luận minh. cứ không nêu dẫn chứng cụ thể -> vì thế để cho người đọc tự thấy mình trong những dẫn chứng đó. * Yc hs đọc thêm văn bản : Có hiểu đời mới hiểu văn. => Tìm hiểu nội dung bài. 4. Củng cố(2P) ? Văn CM là gì. 5. Hướng dẫn(1p) - Sưu tầm các văn bản CM làm tài liệu văn học. - Chuẩn bị bài Cách làm bài văn lập luận CM. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:. Nhược điểm: Minh Diệu, ngày tháng 1 năm 2018 Kí duyệt của tổ tuần 23 Lê Văn Vượng 8
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_hoc_ki_ii_tiet_85_den_88_nam_hoc_2017.doc