Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 81 đến 84 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 9 Trang Bình Hà 9
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 81 đến 84 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 81 đến 84 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 81 đến 84 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 ta.
 Hoạt động 2 (27p ) II. Tìm hiểu văn bản
? Vấn đề nghị luận được khái quát bằng 1. Nhận định chung về lòng yêu nước.
câu nào?
- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. - Luận điểm: Dân ta có một lòng nồng 
Đó là truyền thống quí báu của ta. nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí 
? Dây cũng chính là luận điểm cơ bản báu của ta.
của bài văn
? Y/c nêu ý kiến giải thích các từ nồng 
nàn, tuyền thống .
- Nồng nàn là trạng thái cảm xúc mãnh 
liệt, thường xuyên.->Truyền thống được 
truyền qua nhiều thế hệ.
? Tìm những từ ngữ thể hiện sức mạnh 
của tinh thần yêu nước? - Những từ ngữ thể hiện sức mạnh của 
- Nó kết thành, nó lướt qua, nó nhấn tinh thần yêu nước: nó kết thành, nó lướt 
chìm, mạnh mẽ to lớn, nguy hiểm, khó qua, nó nhấn chìm, mạnh mẽ to lớn, 
khăn, bán nước, cướp nước. nguy hiểm, khó khăn, bán nước, cướp 
? Nhận xét cách nêu vấn đề của bài văn? nước
- Cách nêu vần đề trực tiếp rõ ràng. - Cách nêu vần đề trực tiếp rõ ràng.
? T/giả đưa ra những dẫn chứng nào để 2. Những biểu hiện của lòng yêu nước
chứng minh cho tinh thần yêu nước? - T/giả dẫn chứng tinh thần yêu nước 
- Tinh thần yêu nước theo dòng thời gian theo dòng thời gian lịch sử.
lịch sử + Từ xưa...chúng ta có quyền tự hào
? Trong cuộc kháng chiến nào? + Ngày nay  Cũng xứng đáng với tổ 
- Cuộc k/c chống Pháp. tiên ta ngày trước
? Tinh thần yêu nướcđược thể hiện trong - Dẫn chứng về những việc làm, hành 
không gian nào? động của mọi giới, mọi tầng lớp nhân 
- Mọi giới, mọi tầng lớp nhân dân: dân:
 + Từ cụ già đến trẻ thơ
 + Trong nước, ngoài nước
 + Miền ngược, miền xuôi.
? Những công việc thể hiện tinh thần yêu - Công việc yêu nước: Nhịn đói, để bám 
nước? sát giặc, nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, vận 
- Nhịn đói, để bám sát giặc tải, sản xuất, quyên góp đất cho chính 
 phủ. =>Tất cả đều thể hiện ở lòng nồng 
? Nêu những biểu hiện ở em về lòng yêu nàn yêu nước 
nước. (ngoan, chăm học...)
* Y/c đọc nội dung đoạn cuối văn bản. 3. Nhiệm vụ của chúng ta.
? Tinh thần yêu nước được so sánh với - Tinh thần yêu nước được so sánh như 
cái gì? các thứ của quí.
- Lấy những cái cụ thể để so sánh với cái 
trìu tượng, vô hình.
? So sánh như vậy để làm gì?
- Để bạn đọc hình dung đầy đủ, rõ ràng 
 2 - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.
 - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 3.Thái độ. Sử dụng câu đặc biệt đúng lúc, đúng hoàn cảnh giao tiếp.
 II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: SGK, giáo án
 Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, gợi mở.
 Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị ở nhà
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp(1p)
 2. Kiểm tra (4p) ? Thế nào là câu rút gọn. Tác dụng.
 3. Dạy bài mới 
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1(10p) I.Thế nào là câu dặc biệt?
? Phân tich và nhận xét cấu tạo của câu * Ví dụ (sgk)
in đậm. - Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu...vào lớp => 
- Ôi, em Thuỷ! => Câu không rõ chủ, Câu không rõ chủ, vị .
vị ngữ -> Câu đặc biệt.
? Khôi phục chủ, vị của câu đặc biệt 
được không?
- Không
? Tìm ví dụ thêm.
Ôi, mùa xuân!
Gv Chốt nội dung cần đạt. - Câu đặc biệt không thể khôi phục được 
? Câu đặc biệt là gì. chủ, vị ngữ.
- Là câu không có cấu tạo theo mô hình 
chủ-vị * Ghi nhớ (SGK)
 Hoạt động 2(10p) II. Tác dụng của câu đặc biệt.
* Gv Nêu nội dung ví dụ, hướng dẫn 1. Ví dụ(sgk)
chia nhóm, làm bài * Nhận xét
- Chữa bài, đưa ra kết quả cần đạt. - Xác định thời gian, nơi chốn.
1. Nơi chốn. - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự 
2. Liệt kê, thông báo ... vật, hiện tượng. 
3. Bộc lộ cảm xúc. - Dùng để bộc lộ cảm xúc. 
4. Gọi đáp. - Gọi đáp.
? Hãy tìm ví dụ cho tác dụng trên.
- Hs trao đổi-> nhận xét
? Câu đặc biệt có những tác dụng đáng *Ghi nhớ (sgk)
chú ý nào?
- Bộc lộ cảm xúc, lệt kê...
* KNS. Biết cách xác định và dùng câu 
đặc biệt hiệu quả.
 Hoạt động 3(17p) III. Luyện tập.
Gv Nêu nội dung bài tập. Bài tập 1.
 4 - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
 2. Kĩ năng
 - Viết văn bản nghị luận có bố cục rõ ràng.
 - Sử dụng các phương pháp lập luận.
 3.Thái độ. Yêu thích văn nghị luận. Tỉ mỉ, cẩn trọng với bài văn.
 II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: SGK, giáo án
 Phương pháp: Quy nạp , vấn đáp, thuyết trình.
 Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị ở nhà
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra (4p) ? Nêu đặc điểm của đề văn nghị luận. 
 3. Dạy bài mới 
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1(20p) I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
* Nêu nội dung bài tập, y/c đọc lại văn 1. ví dụ: Bài văn gồm 3 phần
bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân a) Đặt vấn đề: 3 câu đầu. Nêu lên vấn đề 
ta. sẽ bàn luận: Tinh thần yêu nước của nhân 
? Bài văn gồm mấy phần? Nội dung của dân ta.
mỗi phần? b) Giải quyết vấn đề: Chứng minh truyền 
- 3 phần => P1(MB), P2(TB), P3(KB) thống yêu nước anh hùng trong lịch sử dân 
- Có 1 luận điểm lớn xuất phát: “Dân tộc (8 câu)
tayêu nước” - Trong quá khứ
? Dựa vào sơ đồ(sgk). Hãy cho biết - Trong thực tế cuộc kháng chiến chống 
phương pháp lập luận được sử dụng Pháp hiện tại.
trong bài? c) Kết thúc vấn đề (4 câu). Khẳng định lại 
- Nhân quả, tổng phân hợp, suy luận luận điểm đã trình bày. Bổn phận của 
tương đồng ... chúng ta ngày nay trong việc phát huy 
* KNS. Học sinh biết cách sắp xếp bố lòng yêu nước như thế nào.
cục -> ppLL trong giao tiếp có hiệu quả.
* Bố cục bài văn có mấy phần. 3 phần-> 2. Ghi nhớ (sgk)
 Hoạt động 2(17p) II. Luyện tập
* Gv y/c đọc bài . Bài tập: Văn bản. Học cơ bản mới có thể 
? Bài văn nêu lên tư tưởng gì? trở thành tài lớn. 
- Vai trò của học cơ bản đối với một a) Tư tưởng của bào văn: Vai trò của học 
nhân tài. cơ bản đối với một nhân tài.
? Bài có bố cục mấy phần? Và lập luận - Luận điểm chính: học cơ bản mới trở 
được sử dụng? thành tài lớn.
- 3 phần. Cách lập luận: tương phản, qui b) Bố cục 3 phần:
nạp,nhân quả. - Mở bài: Ở đờithành tài( tương phản)
? Hệ thống các luận cư là gì? - Thân bài: Danh hoạmọi thứ.(qui nạp)
- Ở đời có nhiều người đi học - Kết bài: Phần còn lại -> LL theo lối nhân 
- Nếu không cố công luyện tập quả.
 6 + Vì qua sách em học được nhiềuđiều + Vì qua sách em học được nhiềuđiều
+ Trời nóng quá. + Trời nóng quá.
 - Kết luận
 + Chúng ta không đi chơi công viên nữa
 + Em rất thích đọc sách.
? Chỉ ra mối quan hệ giữa luận cứ và kết + Đi ăn kem đi.
luận? - Mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận là 
- Quan hệ nguyên nhân-kết quả nguyên nhân-kết quả.
? Vị trí của luận cứ và kết luận có thể 
thay đổi không? - Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và 
- Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận.
kết luận.
? Nêu nội dung bài tập 2, gợi ý hướng 2. Bổ sung thêm luận cứ cho các kết luận
dẫn làm bài. a).....Vì nơi đây từng gắn bó với em từ 
a).....Vì nơi đây từng gắn bó với em từ thời thơ ấu.
thời thơ ấu. b) ....Vì sẽ chẳng ai tin mình nữa.
b) ....Vì sẽ chẳng ai tin mình nữa. c) Đau đầu quá.....
c) Đau đầu quá..... d) Ở nhà......
d) Ở nhà...... e) Những ngày nghỉ....
e) Những ngày nghỉ....
? Nêu nội dung bài tập 3. 3. Viết tiếp kết luận...
a).Đi đâu chơi đi. a).Đi đâu chơi đi.
b).....Chẳng biết học cái gì nữa. b).....Chẳng biết học cái gì nữa.
c).Ai cũng khó chịu. c).Ai cũng khó chịu.
d).Phải gương mẫu chứ. d).Phải gương mẫu chứ.
e).Chẳng để ý đến việc học hành. e).Chẳng để ý đến việc học hành.
* Gv Nhận xét, chữa bài
 Hoạt động 2(15p) II. Lập luận trong văn nghị luận
* Nêu nội dung ví dụ. 1.Ví dụ1
-Y/c nhắc lại đắc điểm của luận điểm - Luận điểm trong bài văn nghị đều là 
trong văn nghị luận. những kết luận có tính khái quát, có ý 
? So sánh các kết luận ở mục I.2 với các nghĩa phổ biến trong xã hội.
luận điểmở mục II. -Khác nhau: 
? Các luận điểm ở hai mục có tác dụng - Lập luận trong đời sống gắn với những 
gì? tình huống giao tiếp hàng ngày. - Luận 
- Là cơ sở để triển khai luận cứ, là kết điểm trong văn nghị luận mang tính 
luận của lập luận. khách quan, mang nghĩa tường minh.
* KNS. Hs biết lối LL mang tính thuyết ->Tác dụng: Là cơ sở để triển khai luận 
phục đối với người nghe. cứ, là kết luận của lập luận.
? Em hãy LL cho luận điểm “ Sách là 2. Do luận điểm có tầm quan trọng nên 
người bạn lớn của con người” LL trong văn NL đòi hỏi phải khoa học 
? Nêu luận điểm và LL cho cả 2 truyện và chặt chẽ.
- Luận điểm: Cái giá phải trả cho kẻ dốt 3. Ếch ngồi đáy giếng
nát, kiêu ngạo. - Luận điểm: Cái giá phải trả cho kẻ dốt 
- Luận cứ. nát, kiêu ngạo.
 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_hoc_ki_ii_tiet_81_den_84_nam_hoc_2017.doc