Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 9 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 77 đến 80 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 ? Câu 3 có mấy nghĩa. Nêu nghĩa của nó. Câu 3. Nghĩa đen. Ăn uống ăn mặc 
- Có 2 nghĩa đen và bóng sạch sẽ-> giữ gìn cho bản thân.
- Dù nghèo vẫn dống trong sạch không - Nghĩa bóng: Dù nghèo vẫn dống 
đánh mất nhân phẩm. trong sạch không đánh mất nhân phẩm
? Nêu ND câu 4. Câu 4. Học tư cách ăn nói, cử chỉ 
 Học tư cách ăn nói, cử chỉ động tác -> động tác -> thể hiện người có văn hóa.
thể hiện người có văn hóa.
? Nêu ND câu 5 và 6. Câu 5. Đề cao vai trò của người thầy 
- Đề cao vai trò của người thầy trong XH. trong XH.
- Đề cao vai trò của việc học bạn( học Câu 6. Đề cao vai trò của việc học 
những điều thiết thực trong cuộc sống) bạn( học những điều thiết thực trong 
? Nêu ND câu 7 và 8 . cuộc sống)
- Thương yêu người khác như chính bản Câu 7. Thương yêu người khác như 
thân của mình-> sự gắn bó. chính bản thân của mình-> sự gắn bó.
- Nghĩa đen: trái- quả -> ăn phải nhớ Câu 8. Nghĩa đen: trái- quả -> ăn phải 
người trồng. nhớ người trồng.
- Nghĩa bóng: Được hưởng thành quả - Nghĩa bóng: Được hưởng thành quả 
phải nhớ công ơn người. phải nhớ công ơn người.
? Câu 9 có ND ntn. Câu 9. Khẳng định sức mạnh của sự 
- Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết đoàn kết trong mọi nơi, mọi lúc...
trong mọi nơi, mọi lúc...
* KNS. Vận dụng bài học kinh nghiệm 
đúng nơi, đúng chỗ.
? Tìm những nghệ thuật đặc sắc. 2. Nghệ thuật
- So sánh ẩn dụ, đối, điệp ngữ... - Diễn đạt ngắn gọn, cô đọng.
-Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ - Sử dụng phép so sánh ẩn dụ, đối, 
vận dụng. điệp từ...
* Lưu ý. So sánh 1, 6, 7; ẩn dụ 8, 9; câu -Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ 
có nhiều nghĩa 2, 3, 4, 8, 9. vận dụng.
? Các câu tục ngữ nói lên kinh nghiệm gì 3. Ý nghĩa
của nhân dân dân. - Đua ra những bài học kinh nghiệm 
- Cách sống, cách đối nhân xử thế. quí báu của nhân ta về cách sống, 
 cách đối nhân xử thế.
 * Ghi nhớ (SGK)
 Hoạt động 3(4p) III. Luyện tập.
? Tìm những câu TN đồng và trái nghĩa. * Đồng nghĩa: Uống nước nhớ nguồn
- Uống nước nhớ nguồn * Trái nghĩa: Của trọng hơn người
- Của trọng hơn người
? Tìm những câu có chung chủ đề, giá trị 
của nó với cuộc sống hôm nay.
 4. Củng cố (2p) ? Qua các câu TN em rút ra bài học gì.
 5. Hướng dẫn(1p)
 - Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học.
 2 v/d 4 và nhận xét. 4. Thành phần câu được lược bỏ.
- Câu a: CN Đuổi theo nó. - Câu a: CN Đuổi theo nó.
- Câu b: Lược bỏ cả CN và VN - Câu b: Lược bỏ cả CN và VN
Vd. Mình đi Hà Nội (mai) Vd. Mình đi Hà Nội (mai)
? Tìm ví dụ: Bạn làm bài tập chưa? - Lí do lược bỏ: Làm cho câu gọn hơn, 
- Làm rồi ( lược CN) nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa.
 *Ghi nhớ (SGK)
? Thế nào là câu rút gọn?Tác dụng.
- Hs nêu theo khái niệm bài học.
 Hoạt động 2(12p) II. Cách dùng câu rút gọn.
? Những câu in đậm trong ví dụ 1 thiếu 1. Rút gọn câu
thành phần nào? Thử khôi phục các - Các câu in đậm thiếu chủ ngữ => 
thành phần đã rút gọn và nhận xét? Không nên rút gọn câu như vậy sẽ làm 
- Thiếu chủ ngữ. cho câu văn khó hiểu.
? Cần thêm những từ ngữ nào vào câu 2. Thêm từ ngữ vào câu rút gọn.
rút gọn (v/d2)để thể hiện thái độ lễ - Cần thêm từ thưa mẹ, ạ vào câu để 
phép? thể hiện thái độ lễ phép.
- Thưa mẹ, ạ Vd. Bài kiểm tra toán mẹ ạ!
 3. Chú ý khi rút gọn câu.
 - Không nên rút như vậy: làm cho 
? Khi rút gọn câu cần chú ý những gì. người đọc hiểu sai, hiểu không đúng 
- Làm cho người đọc hiểu sai, hiểu đầy đủ nội dung câu nói, không biến 
không đúng đầy đủ nội dung câu nói, câu nói thành câu.
không biến câu nói thành câu. *Ghi nhớ (sgk)
* KNS. Hs biết sử dụng phù hợp trong 
giao tiếp.
 Hoạt động 3(17p) III. Luyện tập.
 Bài tập 1. Tìm câu rút gọn
? Nêu nội dung hai bài tập, gợi ý hướng b) Rút gọn chủ ngữ (chúng ta)
dẫn làm bài. c) Rút gọn chủ ngữ (người)
* Chia nhóm, nêu yêu cầu làm bài. d) Rút gọn nòng cốt câu (chúng ta nên 
b) Rút gọn chủ ngữ (chúng ta) nhớ rằng)
c) Rút gọn chủ ngữ (người) -> Tục ngữ có tính truyền miệng, tính 
d) Rút gọn nòng cốt câu (chúng ta nên tập thể cần ngắn gọn, súc tích nên 
nhớ rằng) thường là câu rút gọn.
 Bài tập2. Khôi phục những thành phần 
 rút gọn.
? Gợi ý, hướng dẫn làm bài tập 2 ý b ở a) Thêm CN tôi hoặc ta
nhà. (Tôi) bước tới đèo Ngang.....
b) 3, 4, 5, 6, 8 (Tôi thấy) cỏ cây
 (Tôi) như con quốc..
 (Tôi) dừng chân..
 (Tôi) cảm thấy.
 => Vì thơ, CD chuộng lối diễn đạt súc 
* Gv yc hs đọc mẩu chuyện cười tích, vả lại số chữ trong một dòng rất 
 4 Hoạt động 1 (20p) I. Luận điểm, luận cứ và lập luận
* Gv yc hs nêu khái niệm luận điểm 1. Luận điểm: Là ý kiến thể hiện tư 
- Là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan tưởng, quan điểm, trong bài văn nghị 
điểm, trong bài văn nghị luận. luận.
? Nêu ý chính của bài văn? Bài tập (sgk)
- Chống nạn thất học - Luận điểm chính: Chống nạn thất học.
? Ýchính thể hiện dưới dạng nào? + Được trình bày đầy đủ ở câu: Mọi 
- Mọi người VN...chữ Quốc ngữ. người VN...chữ Quốc ngữ.
? Những câu văn nào đã cụ thể hoá ý + Được cụ thể hóa thành việc ở câu: 
chính? Những người đã biết...phụ nữ lại càng 
- Những người đã biết...phụ nữ lại càng phải học.
phải học.
? Luận điểm có vai trò gì trong văn bản 
nghị luận? - Bài văn muốn có tính thuyết phục ý 
- Là linh hồn của bài viết... chính cần phải rõ ràng, sâu sắc, có tính 
? Muốn có sức thuyết phục thì luận phổ biến.
điểm phải đạt được những gì? * Luận điểm đó chính là linh hồn, tư 
- Rõ ràng, sâu sắc. tưởng quan điểm của bài văn NL
- Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng => Luận điểm là ý kiến thể hiện tư 
của bài văn NL. tưởng của bài văn NL.
* GV yêu cầu hs khái niệm luận cứ. 2. Luận cứ. Là những lí lẽ dẫn chứng 
Là những lí lẽ dẫn chứng làm cơ sở cho làm cơ sở cho luận điểm,
luận điểm, Bài tập (sgk)
? Đọc y/c bài tập, hãy chỉ ra những - Lí lẽ 1: chính sách ngu dân của thực 
luận cứ trong văn bản chống nạn thất dân Pháp làm cho hầu hết người VN mù 
học chữ, không thể tiến bộ được.
- Lí lẽ 1,Lí lẽ 2 Lí lẽ 2: Nay nước độc lập rồi , muốn 
? Muốn có sức thuyết phục thì luân cứ tiến bộ thì phải cấp tốc nâng cao trình 
phải đạt những yc gì? độ dân trí để xây dựng đất nước.
- Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ + Với 2 lí lẽ đó tác giả đã đề ra 2 nhiệm 
phải có tính hệ thống, bám sát luận vụ: Mọi người
điểm. + Đưa ra một loạt dẫn chứng: vợ chưa 
 biết thì
 - Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ 
 phải có tính hệ thống, bám sát luận 
 điểm.
? Nêu khái niện về lập luận. 3. Lập luận
- LL la cách lựa chọn sắp xếp trình bày Bài tập (sgk)
luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững - Nêu lí do vì sao phải chống nạn thất 
chắc cho luận điểm. học, chống nạn thất học đẻ làm gì?
- Đọc nội dung bài tập - Có lí rồi mới đưa tư tưởng chống nạn 
? Chỉ ra trình tự lập luận của bài văn? thất học.
- Nêu lí do, đưa ra tt, cách giải quyết. - Giải quyết việc: chống nạn thất học 
 6 Giáo viên: SGK, giáo án
 Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, gợi mở...
 Học sinh: Đọc bài, làm bài tập ở nhà
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra (4p) ? Thế nào là luận điểm, luận cú và lập luận.
 3. Dạy bài mới
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 
 Hoạt động 1(15p) I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
* Nêu nội dung bài tập, hướng dẫn hs. 1. Nội dung và tính chất của đề văn 
? Các đề văn nêu trong ví dụ có thể nghị luận.
xem là tiêu đề của bài viết được không. Bài tập (sgk)
- Được. a) Có thể xem các đề là đề bài -> có thể 
? Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề làm dề bài cho bài văn sẽ viết.
trên là đề nghị luận. b) Các đề văn trên đề là văn nghị luận.
- Nội dung, tính chất. - Nội dung của đề: Nêu ra vấn đề để trao 
? Tính chất của đề văn nghị luận có ý đổi.
nghĩa gì đối với việc làm văn. c) Tính chất của đề:
- Để xác định thao tác nghị luận. - Như là một lời khuyên, tranh luận, gt, 
* Nêu y/c của đề bài: Chớ nên tự phụ. có tính định hướng cho bài viết.
? Đề bài nêu lên vấn đề gì. 2.Tìm hiểu đề văn nghị luận
- Tự phụ là tiêu cực,cần phải khiêm a) Tìm hiểu đề: Chớ nên tự phụ
tốn. -Vấn đề: Tự phụ là tiêu cực, cần phải 
? Đối tượng, phạm vi nghị luận? khiêm tốn.
- Một tính xấu của con người, tác hại - Đối tượng, phạm vi nghị luận: Một 
của nó trong cuộc sống tính xấu của con người, tác hại của nó 
? Khuynh hướng tư tưởng của đề. trong cuộc sống.
- Khẳng định, phê phán một tính xấu, - Tính chất nghị luận: Bài viết phê phán 
khuyên nên khiêm tốn. một tính xấu, khuyên nên khiêm tốn.
? Đề đòi hỏi người viết phải làm gì và - Bài viết cần đưa ra ý kiến phân tích, 
dùng PP nào cho đề NL. khuyên nhủ.
- CM, phân tích và giải thích. - PP CM, phân tích và giải thích.
- Đưa ra ý kiến phân tích, khuyên nhủ.
? Khi tìm hiểu đề bài văn biểu cảm cần b) Để làm tốt bài văn nghị luận cần tìm 
chú ý điều gì. hiểu kĩ yêu cầu của đề bài, đối tượng và 
- Để làm tốt bài văn nghị luận cần tìm phạm vi NL, khuynh hướng tư tưởng 
hiểu kĩ yêu cầu của đề bài, xác lập luận của bài viết.
điểm, khuynh hướng tư tưởng bài viết.
 Hoạt động 2(6p ) II. Lập dàn ý chô bài văn nghị luận
? Nêu ra luận điểm gần gũi. Đề bài: Chớ nên tự phụ
- Đừng tự phụ, không nên tự phụ 1. Xác lập luận điểm
? Hãy xác lập luận điểm của bài văn. - Chớ nên tự phụ
 - Đừng tự phụ, không nên tự phụ.
G: H/d chia nhóm, phát phiếu học tập. 2. Tìm luận cứ
 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_hoc_ki_ii_tiet_77_den_80_nam_hoc_2017.doc