Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 129 đến 140 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 129 đến 140 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 129 đến 140 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

*Luận điểm: Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức -Tổng hợp ý kiến, đưa ra nội dung câu khẳng định hay phủ định được diễn cần đạt. đạt rõ ràng, dễ hiểu, nhất quán. *Chứng minh trong câu văn nghị luận. Câu văn nghị luận đòi hỏi phải phân tích diễn giải sao cho dẫn chứng nổi lên điều mình muốn nói. Dẫn chứng phải tiêu biểu. 3. So sánh đặc điểm lập luận chứng -Nêu nội dung bài tập 6. Hướng dẫn minh và giải thích. làm bài. *Giống nhau: - Chung một luận đề. - Cùng sử dụng lí lẽ, dẫn chứng, lập luận. *Khác nhau: -Nhận xét, đưa ra nội dung cần đạt Thể loại giải thích: - Vấn đề chưa rõ - Lí lẽ là chủ yếu. - Làm rõ bản chất vấn đề như thế nào. Thể loại chứng minh: - Vấn đề đã rõ - Dẫn chứng là chủ yếu. Dành chó hs khá, giỏi: Hệ thống - Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề như bằng bản đồ tư duy. thế nào. 4. Củng cố: 2’- Hệ thống hoá nội dung bài, h/d ôn bài ở nhà. 5. Hướng dẫn tự học: 1’ - Chuẩn bị bài : Ôn tập tiếng Việt. IV.RÚT KINH NGHIỆM Ưu : Hc :.. Ngày soạn: 10/4/2018 Tuần 34 tiết 130 Ngày dạy: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - H/s nắm được các phép biến đổi câu. liệt kê nào? Non xa xa, nước xa xa. Lấy ví dụ minh họa? 2. Liệt kê H: => Là cách xắp xếp các từ , câu cùng loại. VD: Dành cho hs khá, giỏi: Hệ thống kiến .Bà Trưng, bà Triệu, Lê Lợi.. thức bằng bản đồ tư duy 4. Củng cố: 2’- Hệ thống hoá nội dung bài, h/d ôn bài ở nhà. 5. Hướng dẫn tự học: 1’ - Chuẩn bị bài : Ôn tập tiếng Việt. Ưu : Hc: Ngày soạn: 10/4/2018 Tuần 34 tiết 131 Ngày dạy: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI HỌC KÌ. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hướng dẫn cách thức làm bài thi kiểm tra học kì, chuẩn bị cho kì thi cuối năm. 2. Kĩ năng :Củng cố bồi dưỡng kĩ năng làm bài thi kiểm tra đúng hình thức, đúng mẫu. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ tự giác, cẩn trọng trong việc làm bài thi kiểm tra. II. CHUẨN BỊ Giáo viên:Tổng hợp các kiến thức Học sinh: Đọc bài, ôn bài ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: / 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Nội dung ghi bảng G: Giới thiệu nội dung kiến thức các *Nội dung kiến thức. phần học của bộ môn ngữ văn. (Nằm trong chương trình ngữ văn học kì G: Hướng dẫn ôn tập, chuẩn bị thi II lớp 7) học kì theo cấu trúc đề thi. a. Phần tiếng Việt: Ngày soạn:13/4/2018 Tuần 35 tiết 132,133 Ngày dạy: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Giúp học sinh tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở chỗ cần nhấn giọng. - Luyện đọc các văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng khả năng đọc diễn cảm 3.Thái độ: - Thích đọc văn nghị luận - Giáo dục tình cảm yêu thích, say mê khám phá cái hay của giọng đọc diễn cảm. - Có ý thức tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, giọng và thể hiện tình cảm ở những chỗ cầm nhấn giọng. - Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lúng túng, phát âm ngọng,... II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Tư liệu: Tư liệu ngữ văn 7. - Phương tiện: Bảng phụ. Học sinh: Đọc bài, ôn bài ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: / 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động I ( 5’ ) Yêu cầu đọc và tiến trình giờ học: 1. Yêu cầu đọc: - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. 2. Tiến trình giờ học: - Tiết 1: 2 bài: + Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. + Sự giàu đẹp của tiếng Việt. -Tiết 2: 2 bài: + Đức tính giản dị của Bác Hồ. + Ý nghĩa văn chương. - Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng... + Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rõ ràng, khúc chiết, lưu ý các từ in nghiêng : chất nhạc, tiếng hay... + Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc. - Trọng tâm của tiết học đặt vào bài trên nên bài này chỉ cần gọi từ 3 -4 hs đọc từng đoạn cho đến hết bài. - GV nhận xét chung. 3.Đức tính giản dị của Bác Hồ - Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhưng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!) + Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất. + Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. + Đoạn 3 và 4 : Con người của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh... + Đoạn cuối : - Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết. - Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hướng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 4. Ý nghĩa văn chương - Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía. + 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thương, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát. + Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha: - Giọng tâm tình thủ thỉ như lời trò chuyện. + Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ như đoạn 2. - Lưu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên như không thể hình dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra. - GV đọc trước 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lượt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. III. GV tổng kết chung hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận: 5’ - So HS được đọc trong 2 tiết, chất lượng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tượng cần lu ý khắc phục. - Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận. + Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trước hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm. dấu ngã. - Ở những tiếng có nguyên âm: i - iê, o- ô. - Ở những tiếng có phụ âm đầu. Tiết 2 Hoạt động 2( 40’ ) II. Luyện tập: G: Hướng dẫn hs viết 1 đoạn văn dê Bài tập 1: Viết đoạn văn: mắc lỗi Bài tập 2: Làm các bài tập chính tả a) Điền vào chữ trống: - Điền vào chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống: + ch/tr: chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành. + dấu hỏi / ngã: mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu viết chì. - Điền tiếng hay một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi: + Giành/ dành: dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập. Sĩ/ sỉ: liêm sỉ, dũng sĩ, sỉ vả. b) Tìm theo yêu cầu: - Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái đạc điểm, tính chất: + Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch(chạy) hoặc tr( trèo) + Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi(khỏe) hay thanh ngã(rõ) : đỏ, lẳng, lửng, thõng ,đẹp dẽ, hãnh. Chân thật/ giả dối + Tìm từ, hoặc cụm từ Từ biệt/ giã từ c) Đặt câu: Giã Tôi có nên lên trên ấy không? Tôi vội vã đi dội những gì còn xót lại. 4. Củng cố: 1’ Hệ thống hoá nội dung bài, h/d chuẩn bị bài ở nhà. 5. hướng dẫn tự học: / IV.RÚT KINH NGHIỆM Ưu :.. Hc :. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1( 6’ ) 1. Phương pháp sưu tầm - Hướng dẫn cách sưu tầm, ghi chép - Nhờ người già đọc và giải thích ý nghĩa nội dung sưu tầm đúng mục đích, các câu ca dao, lời hát ru, câu tục ngữ quen hiệu quả: thuộc của quê hương. - Ghi chép lại và tự dịch nghĩa của những câu ca đó ra tiếng phổ thông. - Đánh số thứ tự nội dung sưu tập được. - Xắp xếp theo thứ tự nhất định: + Ca dao +Tục ngữ + Lời hát dân ca.. Hoạt động 2 ( 5’ ) 2. Nội dung sưu tập: - Đưa ra một số gợi ý sưu tập: Ghi chép theo thể loại: - Ca dao - Lời hát dân ca (Then, cọi, hát ru..) - Tục ngữ, thành ngữ. Ghi chép theo nội dung: - Các câu hát dao duyên - Lời hát ru con. - Kinh nghiệm sản xuất - Quan hệ gia đình, xã hội - Ca ngợi vẻ đẹp quê hương. Tiết 2 Hoạt động 3( 10’) 3. Trình bày bài theo nhóm. ) *Yêu cầu: - Hướng dẫn chia nhóm, nêu -Giải thích nguồn gốc sưu tập yêu cầu làm bài. -Giải thích được nội dung, ý nghĩa của các bài (Các thành viên trong nhóm ca dao, tục ngữ sưu tập được. trao đổi, ghi chép nội dung đã -Thuyết trình cách xắp xếp nội dung sưu tập. sưu tầm. Lựa chọn bài tốt để chuẩn bị trình bày trước lớp) Hoạt động 4 ( 20’ ) 4. Trình bày bài trước lớp. - Lần lượt yêu cầu đại diện *Yêu cầu : từng nhóm trình bày bài của -Giải thích đúng ý nghĩa. nhóm mình. -Chỉ ra đặc điểm nghệ thuật của một vài bài ca tâm đắc. -Giới thiệu những cách sưu tầm bản thân cho là - Nhận xét, chữa bài, hay, hiệu quả. * một số bài ca dao ca ngợi đất, con nười bạc liêu: - Đoạn văn trích trong văn bản: Tinh thần yêu nước của nhâ dân ta. - Tác giả : Hồ Chí Minh.. Câu 2: Liên hệ 1đ - Học tập theo lối sống giản dị. - Sống giản dị lành mạnh, không đua đòi xa hoa lãng phí - Có cách sống phù hợp với hoàn cảnh gia đình, và lửa tuổi học sinh - Tu dưỡng, học tập, rèn luyện tác phong, đạo đức Câu 3: mỗi ý đung 1đ đ - Quê hương Bạc Liêu: Hiếu khách, thủy chung, đoàn kết, lạc quan. III. PHẦN TẬP LÀM VĂN - Đúng kiểu bài nghị luận giải thích - Có bố cục rõ ràng, mạch lạc, liên kết. - Diễn đạt mạch lạc, lời văn trong sáng HĐ2: Nhận xét chung bài làm văn. - Y/c đọc kĩ nội dung đề bài đã ra, đọc, xem bài làm. * Ưu điểm: - Phần lớn bài làm đúng yêu cầu của đề bài ra, Xác định đúng kiến thức. - Phần tự luận đã làm tốt kiểu bài đề ra, trình bày hợp lí, khoa học. * Nhược điểm: - Đa số bài làm có chữ xấu, sai chính tả, sai ngữ pháp. - Nhiều bài làm chưa có bố cục, chưa có 4. Củng cố: 1’ Hệ thống hoá nội dung bài. 5. Hướng dẫn tự học: 2’ - Xem phần tập làm và chương trình địa phương. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ưu :.. Hc : KÍ DUYỆT CỦA TỔ TUẦN 35, 36,37 KÍ DUYỆT CỦA BGH THÁNG 4,5 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_hoc_ki_ii_tiet_129_den_140_nam_hoc_201.doc