Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 129 đến 131 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 7 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 129 đến 131 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 129 đến 131 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 129 đến 131 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 làm bài.
a) Luận điểm a) Luận điểm
- Là quan điểm của bài văn, đưa ra - Là quan điểm của bài văn, đưa ra dưới 
dưới dạng hình thức câu khẳng định dạng hình thức câu khẳng định
- ND đúng, chân thực, tiêu biểu - ND đúng, chân thực, tiêu biểu
- Thống nhất trong đoạn văn -> thành - Thống nhất trong đoạn văn -> thành một 
một khối có tính thuyết phục cao. khối có tính thuyết phục cao.
b) Luận cứ b) Luận cứ
- Là lí lẽ dẫn chứng đưa ra làm cơ sở - Là lí lẽ dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho 
cho luận điểm luận điểm
- Chân thực, đúng đắn và tiêu biểu. - Chân thực, đúng đắn và tiêu biểu.
c) Lập luận c) Lập luận
- Nêu luận cứ, luận điểm - Nêu luận cứ, luận điểm
- Phải chặt chẽ hợp lí có sức thuyết - Phải chặt chẽ hợp lí có sức thuyết phục.
phục.
? Luận điểm là gì. 4. Luận điểm là gì? (SGK)
- Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan 
điểm của bài văn được nêu ra dưới 
hình thức câu khẳng định hay phủ 
định được diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu, 
nhất quán.
- Chứng minh trong câu văn NL. Câu 
văn nghị luận đòi hỏi phải phân tích 
diễn giải sao cho dẫn chứng nổi lên 
điều mình muốn nói.
- Dẫn chứng phải tiêu biểu.
? Trong câu a,b,c đâu là luận điểm. * Luận điểm: Câu a, b là luận điểm bởi nội 
- Câu a, b dung của nó rõ ràng(có giá trị thực tế)
 Hoạt động 3(13P) 5. Phải có lí lẽ để phân tích định hướng 
* Nêu nội dung bài tập 5. Hướng dẫn cho dẫn chứng về phía luận điểm.
làm bài. - Sắp xếp cho mạch lạc, thống nhất với 
- Phải có lí lẽ quan điểm, tư tưởng của luận điểm.
- Sắp xếp mạch lạc => Lưu ý: Dẫn chứng phải tiêu biểu(câu ca 
 dao)
 - Làm thơ lục bát tiêu biểu cho tiếng việt 
=> Nhận xét, đưa ra nội dung cần đạt đẹp vể thanh điệu, vần lưng, nhịp chẳn, 
 phải diễn giải câu ca dao thì mới có giá trị 
 thuyết phục.
? Hãy so sánh 2 đề văn “ Ăn quả nhớ 6. So sánh đặc điểm lập luận CM và GT.
kẻ trồng cây” ở a và b. a) Giống nhau
a) Giải thích - Chung một luận đề.
b) Chứng minh - Cùng sử dụng lí lẽ, dẫn chứng, lập luận.
 b) Khác nhau
 * Thể loại giải thích
 - Vấn đề chưa rõ
 2 trình bày .
? Thế nào là câu rút gọn. Lấy ví dụ a) Rút gọn câu
minh họa. - Khái niệm (SGK)
- Khái niệm (SGK) - Ví dụ. Thương người như thể thương 
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. thân.
? Trạng ngữ của câu là gì. Vì sao phải b) Mở rộng câu
thêm trạng ngữ vào câu? * Thêm trạng ngữ: 
- TN là thành phần phụ của câu. - TN là thành phần phụ của câu.
- Thêm vào câu để xác định thời - Thêm vào câu để xác định thời gian,.. 
gian,.. + Ví dụ. Ngày mai, tôi đi học tự chọn.
? Việc tách trạng ngữ thành câu riêng 
có tác dụng gì?
- Nhấn mạnh
? Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở * Dùng cụm C-V để mở rộng câu.
rộng câu. - K/n (SGK)
- Hs nêu K/n theo(SGK) - Ví dụ. 
- Ví dụ. Cái bàn này/ chân đã gãy + Chiếc xe máy này//phanh/đã hỏng-> VN
 c - v + Mẹ/ về// khiến cả nhà vui-> CN
 CN VN
? Thế nào là chuyển đổi câu chủ thành 2. Chuyển đổi kiểu câu
câu bị động. * Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị 
- Câu chủ động động:
- Câu bị động - K/n (SGK)
- Ví dụ. - Ví dụ.
+ Mẹ tặng quà cho em. -> Em được + Mẹ tặng quà cho em. -> Em được mẹ 
mẹ tặng quà. tặng quà.
+ Mẹ biếu bà hai quả cam. + Mẹ biếu bà hai quả cam
-> Bà được mẹ biếu hai quả cam. -> Bà được mẹ biếu 2 quả cam.
-> Hai quả cam được mẹ biếu bà. -> Hai quả cam được mẹ biếu bà.
 Hoạt động 2(17P) II. Các phép tu từ cú pháp đã học.
* Nhắc lại kiến thức đã học về các 1. Điệp ngữ
phép tu từ cú pháp đã học, hướng dẫn - Là lặp lại nhiều lần một từ, ngữ, hay một 
ôn bài. câu để làm nổi bật ý hoặc gây cảm xúc.
? Thế nào là điệp ngữ? Vd. - Ví dụ. Non xa xa, nước xa xa.
- Là lặp lại nhiều lần một từ, ngữ, hay + Mai sau, mai sau, đất xanh tre mãi xanh 
một câu để làm nổi bật ý hoặc gây màu tre xanh.
cảm xúc.
- Ví dụ. Non xa xa, nước xa xa.
? Thế nào là liệt kê? Có những kiểu 2. Liệt kê
liệt kê nào? Vd. - Là cách xắp xếp các từ , câu cùng loại.
- Là cách xắp xếp các từ , câu cùng - Ví dụ. Bà Trưng, bà Triệu, Lê Lợi, 
loại. Quang Trung,..
- Ví dụ. Bà Trưng, bà Triệu, Lê Lợi, 
..
 4 - Củng cố về phần TLV (nghị luận GT và c) Phần tập làm văn.
CM) - Phần văn nghị luận(giải thích- 
=> Hs trả lời-> gv nhận xét và kết luận. chứng minh)
 Hoạt động 2(17P) II. Một số quy định làm bài thi 
* Hướng dẫn các em một số quy định chung HK.
khi làm bài thi ở môn Ngữ văn * Quy định.
* Quy định. - Làm theo đủ 3 phần ( Tiếng việt, 
- Làm theo đủ 3 phần ( Tiếng việt, văn bản văn bản và tập làm văn)
và tập làm văn) - Trả lời bằng tự luận (Nêu khái 
- Trả lời bằng tự luận (Nêu khái niệm, đặt niệm, đặt câu, viết đoạn và làm hoàn 
câu, viết đoạn và làm hoàn chỉnh một bài chỉnh một bài văn theo bố cục 3 
văn theo bố cục 3 phần) phần)
- Trình bày rõ ràng và có sức thuyết phục - Trình bày rõ ràng và có sức thuyết 
- Đảm bảo sạch sẽ và ít sai chính tả. phục
Phần I. Tiếng việt - Đảm bảo sạch sẽ và ít sai chính tả.
+ Nêu khái niệm. Ví dụ
+ Xác định theo yêu cầu đã cho 
+ Đặt câu hoặc viết đoạn văn ngắn
Phần II. Văn bản
+ Nêu nội, ý nghĩa hoặc nghệ thuật của bài
+ Viết một đoạn văn qua một bài văn nào 
đó.
Phần III. Tập làm văn
+ Giải thích tục ngữ hoặc một số đề trong 
xã hội: Môi trường, tệ nạn,
+ Chứng minh câu tục ngữ 
 4. Củng cố(2P) Khắc sâu kiến thức cơ bản và cách thức làm bài HKII .
 5. Hướng dẫn(1P) . Ôn bài ở nhà và chuẩn bị kiểm tra học kì II
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Ưu điểm:..
 Nhược điểm:.
 Minh Diệu, ngày tháng 4 năm 2018 
 Kí duyệt tuần của tổ tuần 34
 Lê Văn Vượng
 6

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_hoc_ki_ii_tiet_129_den_131_nam_hoc_201.doc