Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 9 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 -> Hướng dẫn ôn bài. - Tục ngữ.
? Hãy đưa ra một số bài thơ, truyện chỉ ra - Thơ chữ tình.
đặc sắc nghệ thuật sử dụng trong đó. - Thơ chữ tình trung đại VN.
? Định nghĩa thơ thất ngôn tứ tuyệt ĐL. - Thơ thất ngôn bát cú Đường luật
- Hs trả lời. - Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đương luật
-> Chốt nội dung cần đạt (bảng phụ). - Thơ thất ngôn tứ tuỵệt Đương luật.
 - Thơ lục bát.
 - Thơ song thất lục bát.
 - Truyện ngắn hiện đại
* Lưu ý: Phép tương phản tăng cấp trong - Phép tương phản tăng cấp.
truyện để thấy rõ sự vất vã của người dân => NT tương phản tăng cấp trong truyện 
cũng như sự sa hoa của bọn quan phủ để thấy rõ sự vất vã của người dân cũng 
trong lúc đi hộ đê. như sự sa hoa của bọn quan phủ trong 
 lúc đi hộ đê.
 Hoạt động 3(10p) 3. Giá trị tư tưởng, tình cảm các tác 
* Hướng dẫn chia nhóm, nêu yêu cầu phẩm thơ đã học.
thảo luận. a) Ca dao
? Đọc lại các văn bản đã học theo đặc - Nỗi nhớ thương, kính trọng.
trưng thể loại, chỉ ra đặc điểm nội dung - Niềm tự hào, biết ơn.
các văn bản đó? - Than thân trách phận, buồn bã hối tiếc.
- Nỗi nhớ thương, kính trọng. - Dí dỏm, hài hước, châm biếm, đả kích, 
- Niềm tự hào, biết ơn. phê phán. 
- Than thân trách phận, buồn bã hối tiếc. b) Tục ngữ
- Dí dỏm, hài hước, châm biếm, đả kích, - Kinh nghiệm về thiên nhiên, lao đông 
phê phán. sản xuất.
 -Quan hệ con người, xã hội.
 c) Các bài thơ trữ tình
 - Lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
 - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên.
-Tổng hợp kết quả, đưa ra nội dung cần - Tình yêu quê hương, gia đình, tình bạn, 
đạt (bảng phụ) tình yêu thương con người.
 Hoạt động 4(14p) 4. Ôn tập tư tưởng, nghệ thuật các 
? Nêu tên các văn bản văn xuôi đã học. văn bản văn xuôi đã học
- Cổng trường mở ra - Cổng trường mở ra
- Mẹ tôi. - Mẹ tôi.
- Cuộc chia tay của những con búp bê. - Cuộc chia tay của những con búp bê.
- Sống chết mặc bay. - Sống chết mặc bay.
 - Những trò lố hay là Va-ren và Phan 
 Bội Châu.
 - Một thứ quà của lúa non: Cốm.
 - Sài Gòn tôi yêu.
 - Mùa xuân của tôi.
? Nêu đặc điểm nội dung và nghệ thuật - Ca Huế trên sông Hương.
 2 (Hà Ánh Minh). dân ca phong phú về nội dung: luận. Ngôn ngữ giàu hình ảnh 
 giàu có về làn điệu và những con và chất trữ tình.
 người rất đỗi tài hoa.
 4. Củng cố(2P) . Khắc sâu kiến thức cơ bản
 5. Hướng dẫn(1P) . Xem lại bài va chuẩn bị bài Dấu gạch ngang.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Ưu điểm:...............................................................
 Nhược điểm:..................................................................
 Ngày soạn 24/3/2018 Tiết 122
 Ngày dạy:................... Tuần 32
 DẤU GẠCH NGANG
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 Nắm vững công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. 
 2. Kĩ năng 
 - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
 - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản.
 3. Thái độ 
 - Có ý thức sử dụng dấu gạch ngang đúng qui định, đúng mục đích
 - Giáo dục thái độ tự giác, tự tin, nghiêm túc khi dùng dấu câu.
 II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: SGK, giáo án
 Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, gợi mở,...
 Học sinh: Ôn bài, chuẩn bị bài ở nhà
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp(1P)
 2. Kiểm tra(4P) ? Nêu tác dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy?
 3. Dạy bài mới
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1(10p) I. Công dụng của dấu gạch ngang
? Tìm công dụng của dấu gạch ngang. 1.Ví dụ -> nhận xét.
- Đánh dấu bộ phận giải thích. * Dấu gạch ngang được dùng để.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân a) Đánh dấu bộ phận giải thích.
vật. b) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Dùng để thực hiện phép liệt kê(LK c) Dùng để thực hiện phép liệt kê(LK công 
 4 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức 
 - Các dấu câu.
 - Các kiểu câu đơn.
 2. Kĩ năng. Lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức.
 3.Thái độ. Yêu mến, thích thú với các kiểu câu đơn và các loại dấu câu.
 II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: SGK, giáo án 
 Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, thảo luận,...
 Học sinh: Ôn bài, chuẩn bị bài ở nhà
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1.Ổn định lớp(1P)
 2. Kiểm tra (5P) ? Nêu công dụng cuả dấu gạch ngang và gạch nối.
 3. Dạy bài mới
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1(16p) I. Các kiểu câu đơn đã học
* Nêu nội dung ôn tập, treo sơ đồ câm, Các kiểu câu đơn
yêu cầu h/s điền vào nội dung cần thiết.
- Hs điền vào nội dung. Phân loại theo Phân loại theo 
 mục đích nói cấu tạo
 thán
 khi ế n
 thu ậ n
 th ườ ng
 Câu c ầ u 
 Câu tr ầ n
 Câu c ả m
 Câu bình 
 Câu ghi v ấ n
 c bi Câu đặ c ệ t
? Phân loại theo mục đích nói gồm những - Câu trần thuật dùng để giới thiệu, kể, 
loại câu nào. Lấy ví dụ. tả.
- Câu trần thuật dùng để giới thiệu, kể, tả. Vd. Nam học bài.
Vd. Nam học bài. - Câu nghi vấn dùng để hỏi.
- Câu nghi vấn dùng để hỏi. Vd. Nam học bài à?
Vd. Nam học bài à? - Câu cầu khiến dùng để yêu cầu, sai 
- Câu cầu khiến dùng để yêu cầu, sai bảo. bảo.
Vd. Nam học bài đi! Vd. Nam học bài đi!
 - Câu cảm thán dùng để bộc lộ cảm 
 xúc.
? Hãy phân biệt câu đặc biệt với câu bình Vd. Ồ! Nam học bài.
thường. Lấy ví dụ. - Câu bình thường có cấu tạo c-v.
- Hs trả lời Vd. Tôi đi học.
+ Tôi học bài (Câu bình thường) - Câu đặc biệt không cấu tạo theo mô 
+ Năm 1975 (đặc biệt) hình c-v
 Vd. Ngày 30/4/1975.
 6 Giáo viên: SGK, giáo án, văn bản mẫu
 Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, gợi mở,...
 Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị ở nhà
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp(1P)
 2. Kiểm tra(4P) ? Nêu đặc điểm của văn bản hành chính. So sánh sự giống và 
khác nhau.
 3. Dạy bài mới
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
 Họat động 1(12p) I. Đặc điểm của văn bản đề nghị
* Cho hs đọc 2 văn bản(SGK) 1. Đọc 2 văn bản (SGK)
 2. Trả lời
? Mục đích viết văn bản đề nghị nhằm a) Mục đích của giấy đề nghị dùng để đề 
MĐ gì. xuất ý kiến, nguyện vọng của cá nhân 
- Nhằm để thỏa mãn nhu cầu quyền lợi hay tập thể lên nơi có thẩm quyền để thỏa 
chính đáng của cá nhân hay tập thể. mãn nhu cầu quyền lợi chính đáng của cá 
 nhân hay tập thể.
? Đề nghị có những yêu cầu gì. b) Khi viết giấy đề nghị có những yêu 
- Có 2 yêu cầu (Nội dung và hình thức) cầu.
 * ND: Ai đề nghị? Đề nghị ai? Đề nghị 
 điều gì?
 * HT: Trình bày trang trọng, ngắn gọn 
 sáng sủa theo một số mục quy định 
 sẵn(tránh cầu kì văn vẻ)
? Nêu ra vài tình huống viết VBĐN. c) Tình huống viết văn bản ĐN.
- Đề nghị khen thưởng bạn A có thành - Dùng tiền của lớp mua bóng
tích. - Đề nghị khen thưởng bạn A có thành 
- ĐN thầy xem lại bài kiểm tra. tích.
 - ĐN thầy xem lại bài kiểm tra.
? Tình huống nào phải viết VBĐN. 3. Tình huống viết VBĐN
- Chọn a, c. a) Viết văn bản đề nghị.
 c) Viết văn bản đề nghị.
 b, d) Viết văn bản tường trình.
 Họat động 2(15P) II. Cách làm văn bản đề nghị
* Hướng dẫn hs tìm hiểu cách làm 1.Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị
VBĐN. a) Trình bày theo một quy định có sẵn-> 
 - Trình bày theo một số quy định sẵn. nhất thiết phải trả lời 1 số câu hỏi. 
+ Đề nghị ai? - Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Ai đề nghị? - Địa điểm, thời gian.
+ ĐN nội dung gì? - Tên văn bản.
+ ĐN để làm gì. - Nơi viết, nơi nhận đề nghị.
 - Nêu sự việc, lí do, ý kiến kiến nghị.
 - Người viết kí tên, ghi rõ họ tên.
? So sánh đặc điểm giống nhau và khác * Điểm giống và khác nhau
 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_hoc_ki_ii_tiet_121_den_124_nam_hoc_201.doc