Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 113 đến 116 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 113 đến 116 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 113 đến 116 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

? Khung cảnh và sân khấu được miêu tả buổi ca Huế trên sông Hương trong một cụ thể như thế nào? đêm trăng thơ mộng - Màn sương dần dày lên, cảnh vật mờ - Khung cảnh: Màn sương dần dày lên, đi trong một màu trắng đục. Sân khấu là cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục; thuyền rồng. trăng lên. Gió mơn man dịu nhẹ. Dòng ? Huế nổi tiếng nhiều thứ nhưng trong sông trăng gợn sóng-> Khung cảnh hết sức bài tác giả chú ý đến ca Huế? thơ mộng. - Một hình thức sinh hoạt văn hóa - Sân khấu: là thuyền rồng; trước mũi truyền thống, một sản phẩm văn hóa phi thuyền là một không gian rộng thoáng, vật thể giữa là sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm, được trang trí lộng lẫy * Đọc nội dung phần 2 văn bản. 2. Ca Huế một hình thức sinh hoạt văn ? Tác giả nhận xét gì về sự hình thành hóa truyền thống, một sản phẩm văn của ca Huế? hóa phi vật thể - Được hình thành từ dòng ca nhạc dân - Nguồn gốc làn điệu ca Huế: được hình gian và ca nhạc cung đình thành từ dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc ? Qua đó cho thấy tính chất nổi bật nào cung đình.=> Vừa sôi nổi, tươi vui vừa uy của ca Huế? nghi, trang trọng. - Vừa sôi nổi, tươi vui vừa uy nghi, trang trọng. - Các làn điệu dân ca : Hò trên sông, hò ? Ca Huế có những làn điệu nào. đưa linh, ru em, hò giã gạo, giã điệp, bài - Hò trên sông, lúc cấy cày, hò đưa linh, chòi, bài tiệm, Các điệu lí: Hòai nam, ru em, hò giã gạo, giã điệp, bài chòi, bài hoài xuân, lí con sáo,Các điệu nam: tiệm,Các điệu lí: Hòai nam, hoài Nam ai, nam bình, tương tư khúc, quả xuân, lí con sáo, Các điệu nam: Nam phụ. ai, nam bình, tương tư khúc, quả phụ. - Một số nhạc cụ: Đàn tranh, đàn nguyệt, ? Kể tên các nhạc cụ phục vụ ca Huế. đàn tì bà, đàn nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo.. - Đàn tranh, đàn nguyệt, đàn tì bà, đàn => Phong phú, đa dạng. nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo.. 3. Con người xứ Huế ? Em có nhận xét gì về con người xứ - Thanh lịch, tao nhã, kín đáo, giàu tình Huế? cảm. - Thanh lịch, tao nhã, kín đáo, giàu tình - Người nghệ sĩ tài hoa và điêu luyện. cảm. Hoạt động 3(7P) 4. Tổng kết ? Trình bày những hiểu biết của em về a) Nội dung (SGK) đặc điểm nội dung, nghệ thuật của văn b) Nghệ thuật bản? - Viết theo thể bút kí - Viết theo thể bút kí - Dùng nhiều phép liệt kê, ngôn ngữ trang - Dùng nhiều phép liệt kê, ngôn ngữ trọng, giàu cảm xúc. trang trọng, giàu cảm xúc. - Miêu tả âm thanh, cảnh vật con người sinh động. ? Văn bản có ý nghĩa ntn. c) Ý nghĩa - Niềm tự hào về một vẻ đẹp của đất - Ghi chép lại một buổi ca Huế trên sông nước (di sản VHDT) Hương. - Thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào về 2 2. Kiểm tra(4P) ? Như thế nào là cụm C-V. Vd. 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(10P) I. Thế nào là phép liệt kê? ? Cấu tạo và ý nghĩa các bộ phận trong 1.Ví dụ (sgk) câu in đậm có gì gi giống nhau? * Nhận xét. - Về cấu tạo: Có mô hình cú pháp - Về cấu tạo: Có mô hình cú pháp tương tương tự nhau. tự nhau. - Về ý nghĩa: Cùng miêu tả, nói về đồ - Về ý nghĩa: Cùng miêu tả, nói về đồ vật vật được trưng bày quanh quan lớn. được trưng bày quanh quan lớn. ? Việc tác giả nêu ra hàng loạt sự việc 2. Tác dụng. tương tự bằng những kết cấu tương tự - Làm nổi bật sự xa hoa của quan lại đối như trên có tác dụng gì? với tình cảnh dân phu lam lũ trong mưa. - Đặc tả thói hưởng lạc ích kỉ, vô trách nhiệm của tên quan huyện trong tình cảnh dân phu lam lũ trong mưa. ? Lấy ví dụ. * Ví dụ. - Vườn nhà em có trồng nhiều loài hoa: - Vườn nhà em có trồng nhiều loài hoa: hoa mai, cúc...Chún làm phong phú cho hoa mai, cúc...Chún làm phong phú cho vẽ đẹp khu vườn nhà. vẽ đẹp khu vườn nhà. ? Thế nào là liệt kê? - Liệt kê là cách sắp xếp nối tiếp hàng * Ghi nhớ (sgk) loạt từ hay cụm từ... Hoạt động 2(12P) II. Các kiểu liệt kê. * Nêu nội dung ví dụ. 1. Các phép liệt kê ? Phân tích và nhận xét cấu tạo của * Ví dụ 1. Xét về cấu tạo phép liệt kê (vd1)? a) Liệt kê theo trình tự sự việc, không - Không theo cặp. theo cặp. + Tinh thần, lực lượng - Vd. Tinh thần, lực lượng - Liệt kê theo từng cặp. b) Liệt kê theo từng cặp. + Tinh thần và lực lượng - Vd. Tinh thần và lực lượng * Ví dụ 2. Xét về ý nghĩa a) Liệt kê không tăng tiến. - Tre, nứa b) Liệt kê tăng tiến. ? Có những kiểu liệt kê nào? - Hình thành và trưởng thành, gia đình - Lk không theo cặp, theo cặp * Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 3(15P) III. Luyện tập * Nêu nội dung bài tập, hướng dẫn làm Bài tập 1. Phép liệt kê trong văn bản: Bà bài. Trưng, bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, -> Hs làm bài -> GV nhận xét, chữa Quang Trung. bài. Bài tập 2. Phép liệt kê trong đoạn trích. - Bà Trưng, bà Triệu, Trần Hưng Đạo, a) Dưới lòng đường...trên vỉa hè, trong Lê Lợi, Quang Trung. cửa tiệm. 4 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(6P)) I. Chuẩn bị * Nêu nội dung 2 đề bài cần chuẩn bị, Đề 1. Giải thích câu TN mà em tâm đắc hướng dẫn các em làm bài tập. nhất “gần mực thì đen, gần đèn thì sáng” Đề 1. Giải thích câu TN - Xác định đề - Xác định đề - Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng - Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng - liên hệ thực tế trong XH. - liên hệ thực tế trong XH. - Bài học rút ra - Bài học rút ra Đề 2. Giải thích Đề 2. Vì sao nhà văn Phạm Duy Tốn lại - Xác định đề đặt nhan đề sống chết mặc bay cho truyện - Giới thiệu hoàn cảnh ra đời tác phẩm ngắn của mình? - Giải thích cụm từ sống chết - Liên hệ thực tế Xh xưa và nay - Sự đồng cảm cuả tác giả Hoạt động 2(30p) II. Luyện nói * Hướng dẫn luyện nói theo nhóm -> 1. Đề 1. Yêu cầu trình bày bài trước lớp a) MB. Giới thiệu câu tục ngữ và giá trị ? Hãy giải thích Đ 1 và Đ 2. của nó. * Đề 1. - MB. Câu TN cho thấy 1 vấn đề trong cuộc sống ở môi trường nào, điều kiện nào thì con người sẽ thích nghi theo môi trường, điều kiện ấy. Vì vậy rõ ràng môi trường Xh có ảnh hưởng rất lớn đến việc hình thành nhân cách con người. Do đó người xưa có câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - KB. Câu Tn là 1 bài học vô cúng quy b) KB. Câu Tn là 1 bài học vô cúng quy báu. Nó vừa giúp mình giữ được bản báu. Nó vừa giúp mình giữ được bản thân thân và sửa mình ngày 1 tốt. Khi ta và sửa mình ngày 1 tốt. Khi ta hiểu được hiểu được nội dung đó thì ta chủ động nội dung đó thì ta chủ động tìm đến môi tìm đến môi trường tốt để học tập, trường tốt để học tập, sống và rèn luyện-> sống và rèn luyện-> tránh gây ảnh tránh gây ảnh hưởng cho cuộc sống, nhân hưởng cho cuộc sống, nhân cách chính cách chính mình. mình. Đề 2. - MB: Giới thiệu tác tác giả tác phẩm, khái quát nội dung tác phẩm. - TB: + Gt hoàn cảnh ra đời , mục đích của tác phẩm + Gt ý nghĩa cụm từ sống chết mặc bay 6 1. Ổn định lớp (1P) 2. Kiểm tra(4P) ? Thế nào là LLGT. Muốn gt hay ta làm ntn? 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(10P) I . Đề Trình bày yêu cầu của đề bài. 1. Yêu cầu của đề ? Xác định kiểu bài? - Giải thích ý nghĩa của câu nói. - Giải thích ý nghĩa của câu nói. - Các từ mang nội dung chính của đề: Học, ? Nội dung là gì. học nữa, học mãi - Các từ mang nội dung chính của đề: Học, học nữa, học mãi ? Hãy xây dựng dàn bài. 2. Dàn ý - Mở bài - Mở bài + Giới thiệu câu nói, ý nghiã chính + Giới thiệu câu nói, ý nghiã chính của câu của câu nói đó trong sự nghiệp phát nói đó trong sự nghiệp phát triển đất nươc. triển đất nươc. - Thân bài - Thân bài + Để làm rõ lời khuyên trước hết hiểu học + Để làm rõ lời khuyên trước hết hiểu là gì. học là gì. + Hiểu học nữa là gì(học hết trình độ này + Hiểu học nữa là gì(học hết trình độ chúng ta chuyển sang học tiếp trình độ này chúng ta chuyển sang học tiếp khác... trình độ khác... + Hiểu mãi là học ntn(học liên tục, không ngừng nghỉ...) + Tác dụng của việc học... + Đưa ra dẫn chứng cho việc học (truyền thống hiếu học trong mọi hoàn cảnh...) + Học ở bạn bè, người sung quanh, học phải kết hợp thực hành.... - Kết bài - Kết bài + Khẳng định lại ý nghĩa lời nói về lời + Khẳng định lại ý nghĩa lời nói về lời khuyên của Lê-nin khuyên của Lê-nin + Bài học rút ra cho bản thân qua câu + Bài học rút ra cho bản thân qua câu nói. nói. Hoạt động 2(7P) II. Nhận Xét * Gv Nhận xét chung bài làm của các 1. Ưu điểm em. -> Nhận xét về nội dung, hình - Đa số bài làm đã xác định đúng yêu cầu thức, nêu ưu, khuyết điểm cơ bản. của đề bài, làm bài đúng kiểu đề ra. - Lí lẽ thuyết phục, bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc, trong sáng, trình bày bài sạch đẹp, khoa học, ít sai chính tả. 2. Nhược điểm - Một số bài làm chữ viết sai chính tả, chữ viết chưa cẩn thận. * GV tuyên dương một số em có cố - Còn một số bài làm sơ sài, thiếu ý, thiếu gắng, tiến bộ và trình bày sạch đẹp. dẫn chứng, lập luận thiếu thuyết phục. 8
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_hoc_ki_ii_tiet_113_den_116_nam_hoc_201.doc