Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 105 đến 108 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 105 đến 108 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 105 đến 108 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

? Nêu xuất sứ của văn bản. b)Tác phẩm - Sống chết mặc bay được coi là tác - Sống chết mặc bay được coi là tác phẩm thành công nhất của Phạm Duy phẩm thành công nhất của Phạm Duy Tốn, được đăng trên tạp chí Nam Phong Tốn, được đăng trên tạp chí Nam Phong số 18 tháng 12 năm 1918. số 18 tháng 12 năm 1918. ? Tìm và chỉ ra nội dung bố cục của 3. Bố cục. 3 đoạn truyện? - Đ1. Từ đầu -> khúc đê này hỏng mất. - Có 3 đoạn (cảnh hộ đê và nguy cơ vỡ đê) + Đ1. Từ đầu -> khúc đê này hỏng mất. - Đ2. Tiếp theo -> Điếu mày.(Quan cùng (cảnh hộ đê và nguy cơ vỡ đê) nha lại hộ đê ăn chơi trong đình) + Đ2. Tiếp theo -> Điếu mày.(Quan - Đ3. Phần còn lại. (Cảnh đê nhân dân cùng nha lại hộ đê ăn chơi trong đình) lâm vào tình cảnh sầu nghìn thảm). + Đ3. Phần còn lại. (Cảnh đê nhân dân lâm vào tình cảnh sầu nghìn thảm). Hoạt động 2 (20P) II. Tìm hiểu văn bản ? Hãy tóm tắt nội dung đoạn 1. 1. Bức tranh hiện thực ? Bức tranh hiện thực được phản ánh - Tình huống: Một bên là tình cảnh vô qua tình huống độc đáo náo nào? cùng nguy khốn của dân chúng, một bên - Tình huống: Một bên là tình cảnh vô là sự lạnh lùng, thơ ơ, vô trách nhiệm cùng nguy khốn của dân chúng, một bên của bọn quan lại. là sự lạnh lùng, thơ ơ, vô trách nhiệm - Tình cảnh nhân dân trong nạn lụt: của bọn quan lại. + Thời gian: Lúc 1giờ đêm. ? Cảnh dân làng hộ đê ntn. + Địa điểm: Trên một đoạn đê sung yếu - Trong đêm mưa, vào 1 giờ đêm... của sông Nhị Hà. - Không khí nhốn nháo... + Không gian: Mưa tầm tã, nước sông lên cao, khúc đê núng thế, nhiều đoạn thẩm lậu -> đoạn đê có nguy cơ vở cao. + Không khí: nhốn nháo chống chọi với lũ thật khẩn trương, vất vả -> sự bất lực của sức người trước thiên nhiên. * Cảnh quan phủ trong đình - Đánh bài trong đình vững chắc - Không khí, quang cảnh: trang nghiêm, nhàn nhặn đường bệ, nguy nghi ? Cảnh quan phủ ntn. - Vui chơi nhàn nhã trong đình * Gv nói thêm: đồ sinh hoạt của quan phủ quý phái như bát yến tráp đồi mồi trạm vàng, có kẻ hầu người hạ ? Thái độ của quan phủ ntn khi dân xông vào báo đê vở => Thiên tai đang từng lúc giáng xuống - Bọn chúng không để ý gì đến người đe dọa cuộc sống của người dân. dân quê -> niềm vui của chúng là ván bài khi thắng... 2 thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền. Hoạt động 5(7P) III. Luyện tập * Hướng dẫn hs làm BT. BT 1. Tất cả đều có hình thức ngôn ngữ -> Gv nhận xét BT 2. Qua ngôn ngữ đối thoại - tính cách của nhân vật quan phủ hách dịch, thản nhiên trước đê vở, chỉ chăm chú ván bài. 4.Củng cố(2P) . Hệ thống hoá nội dung bài. 5. Hướng dẫn(1P) . Xem lại bài chuẩn bị bài tt. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:............. Nhược điểm:........ ******************************************************************** Ngày soạn 28/2/2018 Tiết 107 Ngày dạy:................... Tuần 28 TRẢ BÀI KIỂM TRA TV, BÀI KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về môn văn, tiếng Việt nhận ra ưu điểm, nhược điểm của bài làm 2. Kĩ năng: Thấy rõ tầm quan trọng và ý thức vận dụng kiến thức của văn và Tiếng việt vào trong nói và viết 3.Thái độ: làm bài trắc nghiệm, tự luận II. CHUẨN BỊ GV: Giáo án, bài chấm Phương pháp: Vấn đáp, HS: Vở ghi III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ôn định lớp(1P) 2. Kiểm tra(4P) ? Khi làm bài cần lưu ý những gì. 3. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1(13P) I. Bài kiểm tra tiếng Việt Giáo viên đọc đề. 1. Yêu cầu, đáp án * Đáp án: Tiết 90 - Trắc nghiệm. Câu 1: B Câu 5: A Câu 2: C Câu 6: A Câu 3: D Câu 7: A Câu 4: B Câu 8: D - Phần tự luận: (6đ) => Hs đảm bảo các ý sau: 4 - Nhiều em đó chịu khó ôn tập, có kiến thức bộ môn -> có tiến bộ - Một số bài viết sạch đẹp, trình bày rõ b) Nhược điểm: - .......................................................................... ............................................................................ ............................................................................ Hoạt động 3(12P) III. Sửa lỗi * Hướng dẫn hs sửa lỗi cơ bản. - HS đọc bài của mình, sửa lỗi: -> HS xác định lỗi: + Lỗi chính tả + Lỗi chính tả + Lỗi dùng từ, đặt câu + Lỗi dùng từ, đặt câu + Lỗi diễn đạt + Lỗi diễn đạt 4. Củng cố (2P) . Khắc sâu kiến thức cơ bản 5. Hướng dẫn(1P) . Xem lại bài và chuẩn bị bài Cách làm bài văn LLCM IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:............... Nhược điểm:.............. Ngày soạn 28/2/2018 Tiết 108 Ngày dạy:................... Tuần 28 CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích. - Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. 2. Kĩ năng - Tiếp tục rèn một số kĩ năng làm bài văn lập luận giải thích: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết các phần, các đoạn trong bài văn giải thích. 3.Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến, thích thú với văn nghị luận. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: SGK, giáo án Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, giải thích... Học sinh: Ôn bài, chuẩn bị bài ở nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1P) 2. Kiểm tra(4P) ? Trình bày đặc điểm của phép lập luận giải thích? 3. Dạy bài mới 6 ? Làm thế nào để LK đoạn đầu của đoạn giải thích một lớp nghĩa của câu tục TB với MB. ngữ.=> Dùng Lk với MB: nhưng TN bao - Liên kết những cụm từ thật vậy, giờ, thật vậy...) nhưng TN bao giờ. ? Cần giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng ntn. => Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng. - Nghĩa đen giải thích từng từ về câu trước, nghĩa cả câu - Nghĩa bóng nghĩa ẩn bên trong(nghĩa sâu) ? Có phải mỗi bài kết thúc chỉ có 1 c) Kết bài. Cho thấy rõ, ý nghĩa, tác dụng kiểu Kb không. của câu TN trong thực tế - Không, có nhiều nhưng làm sao cho rõ được vấn đề cần giải thích. ? Vì sao phải đọc, soát bài viết? 4. Đọc và sửa sửa bài - Có thể mắc 1 số lỗi cần sửa lại. * GV chốt nội dung cần nhớ * Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 3(8P) II. Luyện tập * KNS. Hs viết được đoạn văn theo Viết đoạn kết bài theo cách khác nhau cho yêu cầu đề trên. ? Hãy viết KB theo cách khác. - Rõ ràng “ Đi một ngày đàng học một - Hs viết theo yêu cầu -> nhận xét của sàng khôn” là một chân lí không bao giờ gv. phai nhạc. Ngày xưa con người đã cần đi học -> ngày nay XH đang phát triển thì đòi hỏi con người phải đi học nhiều để mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí nhằm không muốn bó mình trong sự hạn hẹp của sự hiểu biết. 4.Củng cố(1P) . Khắc sâu nội dung bài. 5. Hướng dẫn(1P) . Xem lại bài chuẩn bị văn bản Những trò lố... IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:................. Nhược điểm:............. ******************************************************************** Minh Diệu, ngày tháng 3 năm 2018 Kí duyệt của tổ tuần 28 Lê Văn Vượng 8
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_hoc_ki_ii_tiet_105_den_108_nam_hoc_201.doc