Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 101 đến 104 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 8 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 101 đến 104 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 101 đến 104 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tiết 101 đến 104 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 nhân dân ta. Việt Nam.
 2 Sự giàu đẹp Đặng Thai Sự giàu đẹp Tiếng Việt có đủ đặc Chứng minh 
 của tiếng Mai của tiếng Việt sắc của một thứ tiếng kết hợp giải 
 Việt.(đọc đẹp, một thứ tiếng thích.
 thêm) hay.
 3 Đức tinh giản Phạm Văn Đức tinh giản Bác giản dị trong Chứng minh 
 dị của Bác Đồng dị của Bác mọi phương diện của kết hợp giải 
 Hồ. Hồ đời sống, trong nói, thích.
 viết.
 4 Ý nghĩa văn Hoài Nghị luận Nguồn gốc và ý Chứng 
 chương Thanh văn chương. nghĩa của văn minh và 
 chương giải 
 thích.
-Y/c h/s đọc lại các 
văn bản đã học.
(chú ý các nội dung 
cần nhớ).
 Hoạt động 2 (10p) * Bài tập 2.
-Nêu nội dung bài tập 
2. Hướng dẫn làm bài.
-Nhận xét, chữa bài 
(bảng phụ)
 Tên bài Đắc sắc nghệ thuật
 1.Tinh thần yêu nước của nhân -Bố cục chặt chẽ, mạch lạc.
 dân ta. -Dẫn chứng toàn diện, xắp xếp theo trình tự
 thời gian.
 2. Sự giàu đẹp của tiếng Việt. -Kết hợp chặt chẽ giữa chứng minh và giải thích.
 -Luận cứ và dẫn chứng xác thực, toàn diện, phong 
 phú.
 3. Đức tính giản dị của Bác Hồ -Kết hợp nhuần nhuyễn giữa chứng minh và giả 
 thích.
 -Dẫn chứng cụ thể, thuyết phục
 4. Ý nghĩa văn chương -Kết hợp chứng minh và giải thích.
 -Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh.
Hoạt động 3(15p) * Bài tập 3.
- Nêu nội dung bài 
tập, hướng dẫn làm a)
bài. Thể loại Yêú tố
 -Truyện kí -Cốt truyện, nhân vật, người kể.
 -Thơ tự sự -Cốt truyện, nhân vật, vần , nhịp.
 2 1. Ổn định lớp(1P)
 2. Kiểm tra(4P) ? Nêu các cách chuyển đổi câu chủ thành câu bị động.
 3. Dạy bài mới
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1(10P)) I. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng 
? Chỉ ra cụm danh từ và phân tích câu?
câu tạo của cụm? 1.Ví dụ (sgk) -> Nhận xét và phân tích
 * Các cụm danh từ:
- Những tình cảm ta// không có Những tình cảm ta// không có
 ĐN DTTT c v ĐN DTTT c v
 ĐN ĐN
Những tình cảm ta //sẵn có Những tình cảm ta //sẵn có
 c v c v
 ĐN ĐN
* Y/c đọc ghi nhớ -> Cụm c-v làm định ngữ của cụm danh từ.
 * Ghi nhớ (sgk)
 Hoạt động 2(15p) II. Các trường hợp dùng cụm chủ-vị để mở 
? Xác định cụm chủ-vị làm thành rộng câu.
phần các câu (vd)? 1.Ví dụ (sgk)
 - Các cụm chủ-vị làm thành phần câu và làm 
 phụ ngữ của cụm từ:
a) Chị Ba// đến khiến tôi.... a) Chị Ba// đến khiến tôi....
 c v c v
-> Cụm chủ-vị làm chủ ngữ. ->Cụm chủ-vị làm chủ ngữ.
b).Tinh thần// rất hăng hái b).Tinh thần// rất hăng hái
 c v c v
-> Cụm chủ-vị làm vị ngữ. -> Cụm chủ-vị làm vị ngữ.
c) ..trời sinh lá sen// để bao bọc c) ..trời sinh lá sen// để bao bọc cốm
cốm c v
 c v -> Cụm chủ-vị làm bổ ngữ.
-> Cụm chủ-vị làm bổ ngữ.
d)...C.m// tháng tám thành công d)...C.m// tháng tám thành công
 c v c v 
-> Cụm chủ-vị làm định ngữ -> Cụm chủ-vị làm định ngữ
? Mỗi cụm chủ-vị (vd) làm thành 
phần gì?
- Chủ ngữ hoặc vị ngữ và định ngữ
? Từ đó em chỉ ra các trường hợp 
dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu?
* Chốt nội dung cần đạt * Ghi nhớ (sgk)
* NKS. Hs biết cách mở rộng câu 
ở cụm chủ ngữ hoặc vị ngữ
 Hoạt động 3(12p) III. Luyện tập
 4 Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1(5P) I. Đề: Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng 
* Gv ghi đề lên bảng -> hs quan sát. là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
? Hãy xác định yêu cầu đề. 1. Xác định yêu cầu
 - CM bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc - CM bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc 
sống của chúng ta. sống của chúng ta.
- Đưa ra dẫn chứng làm sáng tỏ cho luận - Đưa ra dẫn chứng làm sáng tỏ cho luận 
điểm. điểm.
 Hoạt động 2(10P) II. Nhận xét chung
* Gv hướng dẫn hs đánh giá chung bài 1. Ưu điểm
làm. - Xác định đúng yêu cầu của đề bài, làm 
=> Gv đánh giá chung bài làm của hs. . bài đúng thể loại yêu cầu:
* Ưu điểm - Chứng minh một vấn đề xã hội.
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài, làm - Bài viết đã thể hiện một kiến thức nhất 
bài đúng thể loại yêu cầu: định về giá trị của rừng.
- Chứng minh một vấn đề xã hội. - Đa số các em viết bài rất tốt, có bố cục 
- Bài viết đã thể hiện một kiến thức nhất rõ ràng, mạch lạc.
định về giá trị của rừng. - Lời văn giản dị, trong sáng phù hợp 
- Đa số các em viết bài rất tốt, có bố cục với lứa tuổi.
rõ ràng, mạch lạc. Có dẫn chứng - Có dẫn chứng làm rõ vấn đề, có liên hệ
* Nhược điểm 2. Nhược điểm
- Bài viết còn nhiều lỗi chính tả, lời văn - Bài viết còn nhiều lỗi chính tả, lời văn 
chưa được chau chuốt, mắc nhiều lỗi. chưa được chau chuốt, mắc nhiều lỗi 
- Kiến thức trong nhiều bài còn hạn chế, ngữ pháp.
lập luận non yếu, dẫn chứng còn ít - Kiến thức trong nhiều bài còn hạn chế, 
 - Một số bài cá biệt còn chưa rõ bố cục, lập luận non yếu, dẫn chứng còn ít
trình bày lủng củng . - Một số bài cá biệt còn chưa rõ bố cục, 
 trình bày lủng củng .
 Hoạt động 3(22P) III. Hướng dẫn sửa bài.
- Cho hs chỉ ra những lỗi cơ bản. 1. Chính tả 
 * Viết sai Sửa đúng
- Đưa ra nội dung dàn bài cần đạt, yêu ........................ ..............................
cầu tự so sánh, sửa lỗi. (bài sai ........................ ..............................
lỗi........................................và một số bài ........................ ..............................
hạn chế về nội dung) 2. Dùng từ
 - Dùng chưa đúng: 
 .................................................................
 .................................................................
 3. Nội dung 
 - Bố cục..................................................
 ................................................................
* Chọn 1 vài bài hay đọc trước lớp. => ................................................................
HS nghe và ghi nhận để khắc phục. 4. Đọc bài làm tốt: 
 6 thường yêu cầu giải thích các vấn đề cầu giải thích các vấn đề tư tưởng, đạo lí, 
tư tưởng, đạo lí, chuẩn mực, hành vi chuẩn mực, hành vi của con người.
của con người.
* Y/c đọc nội dung nội dung bài 3. Mục đích và phương pháp giải thích.
văn. a) Văn bản Lòng khiêm tốn.
? Bài văn giải thích vấn đề gì? - Bài văn giải thích khái niệm lòng khiêm 
- Bài văn giải thích khái niệm lòng tốn là gì.
khiêm tốn là gì. - Cách giải thích:
* H/d chia nhóm, phát phiếu bài tập. + Đưa ra định nghĩa 
? Chỉ ra các phương pháp giải thích + Chỉ ra các biểu hiện của lòng khiêm tốn.
của bài văn. + Những hành động không khiêm tốn
+ Đưa ra định nghĩa + Chỉ ra những lợi ích của khiêm tốn, những 
+ Chỉ ra các biểu hiện của lòng tác hại của việc thiếu khiêm tốn.
khiêm tốn. + Đưa ra lời khuyên.
+ Những hành động không khiêm 
tốn
* Y/c đọc ghi nhớ *Ghi nhớ (sgk)
 Hoạt động 2(10p ) II. Luyện tập
*Nêu nội dung bài tập. 1. Văn bản Lòng nhân đạo.
=> Hướng dẫn làm bài - Bài văn giải thích về lòng nhân đạo.
 - Phương pháp giải thích:
 + Nêu định nghĩa 
=> Gv nhận xét, chữa bài. + Kể ra các biểu hiện của cuộc sống đau khổ 
 còn đang đầy rẫy trên thế giới.
 + Lấy dẫn chứng về tấm lòng nhân ái xót 
 thương, tìm cách giúp đỡ những cảnh khổ.
 + Rút ra kết luận, giải pháp : cần phát huy 
 lòng nhân đạo đến cùng và tột cùng.
 4. Củng cố(2p) ? Thế náo là giải thích một vấn đề.
 5. Hướng dẫn(1p) . Xem lại bài và chuẩn bị bài Sống chết mặc bay.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Ưu điểm:
 Nhược điểm:..
 Minh Diệu, ngày tháng năm 2018 
 Kí duyệt của tổ tuần 27 
 Lê Văn Vượng
 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_hoc_ki_ii_tiet_101_den_104_nam_hoc_201.doc