Giáo án Công nghệ 6 - Học kì II - Bài 26+27 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Học kì II - Bài 26+27 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 6 - Học kì II - Bài 26+27 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

tháng của gia đình là bao nhiêu? - Gia đình có 4 thành viên, thu nhập 1.500.000đ ? Họ đã có kế hoạch chi tiêu như thế nào: Chi cho những khoản gì? Chi bao nhiêu và đã tiết kiệm được bao nhiêu? - Hs trả lời dựa vào sgk (T 130) * Ví dụ 2: ? Gia đình có mấy thành viên? Thu nhập trong 1 tháng của gia đình là bao nhiêu? - Gia đình có 4 thành viên, thu nhập 3.000.000đ ? Họ đã có kế hoạch chi tiêu như thế nào: Chi cho những khoản gì? Chi bao nhiêu và đã tiết kiệm được bao nhiêu? - Hs trả lời dựa vào sgk (T 130) * Ví dụ 3: ? Gia đình có mấy thành viên? Thu nhập trong 1 năm của gia đình là bao nhiêu? - Gia đình có 6 thành viên, thu nhập 5.000.000đ ? Họ đã có kế hoạch chi tiêu như thế nào: Chi cho những khoản gì? Chi bao nhiêu và đã tiết kiệm được bao nhiêu? - Hs trả lời dựa vào sgk (T 131) * Ví dụ 4: ? Gia đình có mấy thành viên? Thu nhập trong 1 năm của gia đình là bao nhiêu? - Gia đình có 6 thành viên, thu nhập 10.000.000đ ? Họ đã có kế hoạch chi tiêu như thế nào: Chi cho những khoản gì? Chi bao nhiêu và đã tiết kiệm được bao nhiêu? - Hs trả lời dựa vào sgk (T 131) ? Hãy so sánh và rút ra nhận xét về việc cân đối b) Ở nông thôn thu, chi của gia đình ở nông thôn và gia đình ở Nhận xét: Dù ở nông thôn hay thành thị? thành thị, mức chi tiêu của mỗi gia - Hs so sánh và nhận xét theo ý kiến riêng. đình đều phải được cân đối với ? Theo em chi tiêu như các hộ gia đình trên đã khả năng thu nhập của gia đình, hợp lý chưa? Vì sao? đồng thời phải có tích luỹ. - Hs trả lời: đã hợp lý vì đã cân đối thu chi và có tích luỹ. ? Làm thế nào để cân đối thu chi trong gia đình? 2. Biện pháp cân đối thu, chi - Hs trả lời a) Chi tiêu theo kế hoạch ? Thế nào là chi tiêu có kế hoạch? - Chi tiêu có kế hoạch là việc xác - Hs trả lời định trước nhu cầu cần chi tiêu và - Yêu cầu hs quan sát h- 4.3 cân đối được với khả năng thu - Hs quan sát hình vẽ nhập: + Nhân vật trong hình vẽ đang có những dự + Những chi tiêu thiết yếu: ăn, ở, Tuần 34 Ngày soạn: 09/4/2018 Tiết 66 Ngày dạy: Bài 27: Thực hành: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Củng cố thêm kiến thức về thu chi trong gia đình. - Xác định được mức thu chi của gia đình trong 1 năm, 1 tháng để có kế hoạch phù hợp. - Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II. CHUẨN BỊ - GV tài liệu tham khảo, bảng phụ, bài tập. - HS chuẩn bị sgk, tình huống về thu chi trong gia đình. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Câu hỏi: Nêu các biện pháp để cân đối thu chi trong gia đình? 3. Bài mới Hoạt động GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Xác định thu nhập của gia I. Xác định thu nhập của gia đình (10’) đình - Yêu cầu hs nghiên cứu yêu cầu sgk đưa ra, a) Gia đình có 6 người sống ở thực hiện yêu cầu. thành phố có mức thu nhập một - Hs nghiên cứu và thực hiện yêu cầu sgk tháng là: - Gv nhận xét và kết luận. 900.000(LC) + 350.000(LH) + - Hs lên bảng trình bày, các hs khác nhận xét. 1.000.000( Bố) + 800.000(Mẹ)= - Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung phần b và 3.050.000 đồng. thực hiện yêu cầu đề bài ra: b) Gia đình có 4 người, sống ở - Hs nghiên cứu tài liệu và thực hiện tính toán. nông thôn có mức thu nhập 1 năm - Gv nhận xét và kết luận. là: - Yêu cầu hs nghiên cứu yêu cầu sgk đưa ra, (5000 kg-1500 kg)2000 +1.000.000 thực hiện yêu cầu. ( rau quả, sản phẩm)= 8.000.000 đ - Hs nghiên cứu tài liệu và thực hiện tính toán. c) Gia đình em có 6 người, sống ở - Gv nhận xét và kết luận. miền trung du, trong 1 năm có thu nhập như sau: 10.000.000(chè)+ 1.000.000 (cây thuốc)+200.000 (củi) + 1.800.000 (sản phẩm khác)= 13.000.000 đồng Hoạt động 2: Xác định mức chi tiêu của gia II. Xác định mức chi tiêu của gia
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_6_hoc_ki_ii_bai_2627_nam_hoc_2017_2018_tru.doc