Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Hòa Bình (Có đáp án)

pdf 5 Trang Bình Hà 16
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Hòa Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Hòa Bình (Có đáp án)

Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Hòa Bình (Có đáp án)
 UBND HUYỆN HÒA BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC: 2018 - 2019
 MÔN: SINH HỌC
 HDC Đề chính thức LỚP: 9
 (Gồm 04 trang) Thời gian: 150 phút
 (không kể thời gian phát đề)
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 Câu 1: (4 điểm)
 * Quy ước: 
 + Gen A quy định thân cao; gen a quy định thân thấp
 + Gen B quy định hạt dài; gen b quy định hạt tròn (0,5đ)
 * Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1:
 - Về chiều cao cây: 
 Thân cao/thân thấp = (120+119) / (121+120) = 239 / 241 = 1/1 
 => Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích nên ở P có một cây mang tính trạng lặn với kiểu gen aa
(thân thấp) và một cây dị hợp có kiểu gen Aa (thân cao) => P: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
 (1,0đ)
 - Về hình dạng hạt: 
 Hạt dài/hạt tròn = (120+121) / (119+120) = 241 / 239 = 1/1
 => Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích nên ở P có một cây mang tính trạng lặn với kiểu gen bb
(hạt tròn) và một cây dị hợp có kiểu gen Bb (hạt dài) => P: Bb (hạt dài) x bb (hạt tròn) (1,0đ)
 * Tổ hợp 2 cặp tính trạng nên kiểu gen, kiểu hình ở đời P có thể là:
 - P: AaBb (thân cao, hạt dài) x aabb (thân thấp, hạt tròn)
 - P: Aabb (thân cao, hạt tròn) x aaBb (thân thấp, hạt dài) (0,5đ)
 * Sơ đồ lai:
 + Trường hợp 1 
 P: AaBb (thân cao, hạt dài) x aabb (thân thấp, hạt tròn) (0,5đ)
 GP: AB, Ab, aB, ab ab
 F1: 
 AaBb Aabb
 (Thân cao, hạt dài) (Thân cao, hạt tròn)
 aaBb aabb
 (Thân thấp, hạt dài) (Thân thấp, hạt tròn)
 + Trường hợp 2:
 P: Aabb (thân cao, hạt tròn) x aaBb (thân thấp, hạt dài) (0,5đ)
 GP: Ab, ab aB, ab
 F1: G X G x(2x 1) 660x(2 6 1) 41580nu
 mt mt gen (0,5đ)
 x 6
 Amt T mt A gen x(2 1) 840x(2 1) 52920nu
 b) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại trong các gen con mà 2 mạch đơn tạo ra có nguyên
liệu hoàn toàn mới là:
 x 6
 Gmt X mt G gen x(2 1) 660x(2 2) 40920nu
 x 6 (0,5đ)
 Amt T mt A gen x(2 1) 840x(2 2) 52080nu
 c) Số gen con tạo thành có liên kết HT là 2x – 1. Suy ra số kiên kết HT hình thành giữa
các nu sau 6 lần nhân đôi là :
 HT = (N – 2) x (2x – 1) = (3000 – 2) x (26 – 1) = 188.874 liên kết (0,75đ)
 d) Tính số LKH bị phá hủy sau 6 đợt nhân đôi của gen là: 
 x 6
 LKH = (2A + 3G) x (2 – 1) = (2 x 840 + 3 x 660) x (2 – 1) = 230.580 liên kết (0,75đ)
 Câu 4: (4 điểm)
 a) Các đặc điểm của thể đa bội.
 - Chỉ xuất hiện ở thực vật, không tìm thấy ở động vật. (0,5đ)
 - Tế bào lớn vì tăng số lượng NST => do vậy các cơ quan, bộ phận của thể đa bội có kích
thước lớn dễ nhận thấy bằng mắt thường. (0,5đ)
 - Thể đa bội sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, sức sống cao, năng suất và phẩm chất tốt. Do
vậy người ta thường gây đột biến đa bội thể để tăng năng suất cây trồng. (0,5đ)
 - Trong các dạng đa bội thể thì đa bội chẵn tạo giao tử bình thường nên có thể sinh sản hữu
tính. Thể đa bội lẻ vì rối loạn cơ chế phân li NST trong giảm phân nên không tạo giao tử được và nếu
có thì giao tử có sức sống yếu không tham gia thụ tinh nên chỉ có thể sinh sản vô tính. (0,5đ)
 b) Điểm khác nhau giữa thường biến và biến dị tổ hợp (Mỗi ý đúng đạt 0,25đ).
 Thường biến Biến dị tổ hợp
- Không di truyền. Biến đổi kiểu hình không - Di truyền được. Biến đổi kiểu hình do tổ hợp lại
liên quan đến sự biến đổi vật chất di truyền. vật chất di truyền hay do tương tác gen.
- Phát sinh trong đời sống cá thể, xảy ra - Xuất hiện ở thế hệ sau, xuất hiện ở từng cá thể,
đồng loạt, có định hướng. theo nhiều hướng.
 - Do sự phân li tổ hợp NST => sự phân li tổ hợp
- Do tác động trực tiếp của điều kiện môi
 các gen trong giảm phân, tương tác hay do tác
trường.
 động qua lại giữa các gen. 
- Có lợi cho sinh vật, giúp cho sinh vật thích - Có thể có lợi, có hại hay trung tính và là nguồn
nghi với môi trường sống => có ý nghĩa gián nguyên liệu quan trọng cung cấp cho quá trình
tiếp trong chọn giống và tiến hóa. chọn giống và tiến hóa.
 Câu 5: (4 điểm)
 a) Nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên 
những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng 
đó ( trội hay lặn, do một hay nhiều gen qui định, có liên quan đến giới tính hay không). (0,5đ)
 Khi nghiên cứu di truyền người, các nhà nghiên cứu dùng phương pháp này vì:

File đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2.pdf