Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 9 (Dành cho học sinh TB, Yếu) - Bài 43 đến 57 - Năm học 2019-2020 - Trần Lệ Phi

pdf 6 Trang Bình Hà 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 9 (Dành cho học sinh TB, Yếu) - Bài 43 đến 57 - Năm học 2019-2020 - Trần Lệ Phi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 9 (Dành cho học sinh TB, Yếu) - Bài 43 đến 57 - Năm học 2019-2020 - Trần Lệ Phi

Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 9 (Dành cho học sinh TB, Yếu) - Bài 43 đến 57 - Năm học 2019-2020 - Trần Lệ Phi
 Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình 
 Chương II- Hệ sinh thái 
 Bài 47. QUẦN THỂ SINH VẬT 
I. Thế nào là một quần thể sinh vật ? 
- Thế nào là một quần thể sinh vật ? 
- HS hoàn thành bảng 47.1 
 Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không 
gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ 
mới. 
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể 
Những đặc trưng cơ bản của quần thể là gì? Đặc điểm của từng đặc trưng? 
1. Tỉ lệ giới tính 
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực với cá thể cái. 
- Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tuổi, phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá 
thể đực và cái. 
- Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. 
- Tuỳ loài mà điều chỉnh cho phù hợp. 
2. Thành phần nhóm tuổi 
- Bảng 47.2. 
- Dùng biểu đồ tháp để biểu diễn thành phần nhóm tuổi. 
- Tháp tuổi thể hiện sự tồn tại của quần thể. 
3. Mật độ quần thể 
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể 
tích. 
- Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì 
sống của sinh vật 
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật 
- Những nhân tố nào của môi trường đã ảnh hưởng đến số lượng cá thể trong quần thể? 
- Mật độ quần thể điều chỉnh ở mức độ cân bằng như thế nào? 
- Các NTST của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở... thay đổi sẽ dẫn tới 
sự thay đổi số lượng của quần thể. 
- Khi mật độ cá thể tăng cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá 
thể sẽ bị chết. khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức độ cân bằng. 
 Bài 48. QUẦN THỂ NGƯỜI 
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác. 
- Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc trưng nào? do đâu có sự 
khác nhau đó? 
- Quần thể người có đặc trưng sinh học như những quần thể sinh vật khác, đó là đặc điểm 
giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong. Quần thể người có những đặc trưng khác với 
quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm như: pháp luật, hôn nhân, văn hoá, giáo dục, kinh 
tế... 
Giáo viên phụ trách cô Trần Lệ Thi, địa chỉ gmail: tranlethi2204@gmail.com Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình 
 Bài 50. HỆ SINH THÁI 
I. Thế nào là một hệ sinh thái? 
- Hệ sinh thái bào gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (gọi là sinh cảnh). 
- Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động qua lại với nhau và tác động với nhân tố vô 
sinh của môi trường 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. 
- Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần: 
 + Nhân tố vô sinh 
 + Nhân tố hữu sinh: Sinh vật sản xuất; Sinh vật tiêu thụ: bậc 1, bậc 2, bậc 3...; Sinh vật 
phân huỷ. 
II. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn 
1. Chuỗi thức ăn là gì ? 
- Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài 
sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích 
phía sau tiêu thụ. 
- Có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn mở đầu là cây xanh, chuỗi thức ăn mở đầu là sinh 
vật phân huỷ. 
2. Lưới thức ăn là gì? 
- Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn (H 50.2) 
- Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần: SV sản xuất, SV tiêu thụ, SV phân huỷ. 
 Bài 51 – 52. THỰC HÀNH: HỆ SINH THÁI 
Tham quan thiên nhiên. 
 Chương III: Con người, dân số và môi trường 
 Bài 53. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜG 
I. Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội 
- Thời kì nguyên thuỷ, con người đã tác động tới môi trường tự nhiên như thế nào? 
- Xã hội nông nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? 
- Xã hội công nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? 
- Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ  giảm diện tích rừng. 
- Xã hội nông nghiệp: 
 + Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc. 
 + Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng bị khô 
cằn và suy giảm độ màu mỡ. 
 + Con người định cư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp. 
 + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng hình thành. 
- Xã hội công nghiệp: 
 + Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm cho diện tích 
đất càng thu hẹp, rác thải lớn. 
 + Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản lượng 
lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho môi trường. 
Giáo viên phụ trách cô Trần Lệ Thi, địa chỉ gmail: tranlethi2204@gmail.com Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình 
 + Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật. 
3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ 
 - Các chất phóng xạ từ chất thải của công trường khai thác, chất phóng xạ, nhà máy điện 
nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân... 
 - Gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di truyền và ung thư. 
 4. Ô nhiễm do các chất thải rắn: 
 Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường: đồ nhựa, giấy vụn, cao su, rác thải, bông kim y 
tế... 
 5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: 
 - Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được thu gom và xử lí: phân, rác, 
nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, rác thải từ bệnh viện... 
 - Sinh vật gây bệnh vào cơ thể người gây bệnh do ăn uống không giữ vệ sinh, vệ sinh 
môi trường kém... 
 Bài 55. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (tiếp theo) 
III. Hạn chế ô nhiễm môi trường 
- HS hoàn thành bảng 55 SGK. 
- Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. 
- Ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe và gây ra nhiều bệnh tật cho con người 
và sinh vật. 
- Con người hoàn toàn có khả năng hạn chế ô nhiễm. Có nhiều biện pháp hạn chế ô nhiễm: 
+ Xử lí chất thải công nghiệp và chất thải trong sinh hoạt. 
+ Cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm. 
+ Sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như năng lượng gió, năng lượng mặt 
trời... 
+ Xây dựng nhiều công viên, trồng nhiều cây xanh để hạn chế bụi và điều hòa khí hậu. 
+ Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức mỗi người 
về phòng chống ô nhiễm. 
 Bài 56 – 57: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở 
 ĐỊA PHƯƠNG. 
Tham quan thiên nhiên. 
 Hòa Bình, ngày 22 tháng 3 năm 2020 
 GVBM 
 Trần Lệ Thi 
Giáo viên phụ trách cô Trần Lệ Thi, địa chỉ gmail: tranlethi2204@gmail.com 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_9_danh_cho_hoc_sinh_tb_yeu.pdf