Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 7 (Dành cho học sinh Khá, Giỏi) - Bài 44 đến 57 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thụy Diễm Thắm
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 7 (Dành cho học sinh Khá, Giỏi) - Bài 44 đến 57 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thụy Diễm Thắm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 7 (Dành cho học sinh Khá, Giỏi) - Bài 44 đến 57 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thụy Diễm Thắm

Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình 4. Mỏ sừng. 5. Chi trước biến đổi thành cánh. Phương án đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5: Lông của động vật nào dưới đây thường được dùng để làm chăn, đệm? A. Đà điểu. B. Cốc đế. C. Vịt. D. Diều hâu. ******************************************* Bài 45 : THỰC HÀNH :XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM A. LÝ THUYẾT : Học sinh quan sát đời sống và tập tính của một số loài chim qua các tư liệu về thế giới ĐV trên internet theo các nội dung sau : 1. Sự di chuyển: + Bay: - vỗ cánh - Lượn—tĩnh, động + Di chuyển khác: - Leo, trèo - Đi,chạy, nhảy - Bơi. 2. Kiếm ăn: Thời gian: ban ngày, ban đêm Nguồn thức ăn: ăn tạp, ăn chuyên (ăn thịt, xác chết, ăn quả, ăn hạt,...) 3 . Sinh sản: Giao hoan – giao phối – làm tổ - đẻ trứng – ấp trứng – nuôi con Thảo luận : + Tóm tắt những nôị dung chính của băng hình + Kể tên những đôṇ g vâṭ quan sá t đươc̣ + Nêu những hình thứ c di chuyển của chim + Kể tên cá c loaị mồ i và cá ch kiếm ăn đăc̣ trưng của từ ng loà i + Nêu những đăc̣ điểm khá c nhau giữa chim trố ng và chim má i + Nêu tâp̣ tính sinh sản của chim B. VẬN DỤNG : Học sinh hoàn thành phiếu học tập sau : Di chuyển Kiếm ăn Sinh sản Tên động vật Bay Bay Bay Thức Cách bắt Giao Ấp trứng quan sát được đập Làm tổ lượn khác ăn mồi hoan nuôi con cánh 1 2 Giáo viên phụ trách cô Nguyễn Thụy Diễm Thắm, địa chỉ gmail: thamthcshoabinh@gmail.com Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình Câu 3 : Hiện tượng thai sinh là A. hiện tượng đẻ con có nhau thai. B. hiện tượng đẻ trứng có nhau thai. C. hiện tượng đẻ trứng có dây rốn. D. hiện tượng đẻ con có dây rốn. Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Trước khi đẻ, thỏ mẹ nhổ lông ở đuôi để lót ổ. B. Thỏ mẹ mang thai trong 30 ngày. C. Thỏ kiếm ăn chủ yếu vào ban ngày. D. Thỏ đào hang bằng vuốt của chi sau. Câu 5: Vai trò của chi trước ở thỏ là A. thăm dò môi trường. B. định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù. C. đào hang và di chuyển. D. bật nhảy xa. Câu 6: Cơ thể thỏ được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng được gọi là A. lông vũ. B. lông mao. C. lông tơ. D. lông ống. ****************************************** Bài 47 : CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ A.LÝ THUYẾT : I. Bộ xương và hệ cơ: 1. Bộ xương: - Quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi : + Bộ xương gồm những phần nào ? + Xương lồng ngực có đặc điểm gì ? 2. Hệ cơ. - Trả lời câu hỏi: + Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động ? + Hệ cơ của thỏ có những đặc điểm nào tiến hóa hơn các lớp động vật trước đã học. II. Các cơ quan dinh dưỡng: Tìm hiểu nội dung SGK , quan sát tranh và hoàn thành nội dung bảng: Hệ cơ quan Các thành phần Đặc điểm Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu Tuần hoàn Tim và các mạch máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Tiêu hóa Hô hấp Bài tiết Sinh sản III. Thần kinh và giác quan: - Quan sát hình cấu tạo bộ não và trả lới câu hỏi: Bộ não của thỏ phần nào phát triển nhất và có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ ? Giáo viên phụ trách cô Nguyễn Thụy Diễm Thắm, địa chỉ gmail: thamthcshoabinh@gmail.com Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình A. 20 – 30 km/giờ. B. 30 – 40 km/giờ. C. 40 – 50 km/giờ. D. 50 – 60 km/giờ. Câu 4: Các chi của kanguru thích nghi như thế nào với đời sống ở đồng cỏ? A. Hai chân sau rất khoẻ, di chuyển theo lối nhảy. B. Hai chi trước rất phát triển, di chuyển theo kiểu đi, chạy trên cạn. C. Di chuyển theo lối nhảy bằng cách phối hợp cả 4 chi. D. Hai chi trước rất yếu, di chuyển theo kiểu nhảy. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về kanguru là sai? A. Chi sau và đuôi to khỏe. B. Con cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú. C. Sống ở đồng cỏ châu Đại Dương. D. Con sống trong túi da ở bụng mẹ. Câu 6: Thú mỏ vịt thường làm tổ ấp trứng A. ở trong cát. B. bằng lông nhổ ra từ quanh vú. C. bằng đất khô. D. bằng lá cây mục. Câu 7: Động vật nào dưới đây đẻ trứng? A. Thú mỏ vịt. B. Thỏ hoang. C. Kanguru. D. Chuột cống. *************************************** Bài 49 : ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TT) BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI A.LÝ THUYẾT : I. Bộ dơi - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Bộ dơi có đặc điểm gì ? + Vì sao dơi lại treo ngược cơ thể? + Vì sao không xếp dơi vào lớp chim ? + Lúc dơi muốn bay thì dơi có động tác như thế nào ? II. Bộ cá voi - Tìm hiểu nội dung SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Đại diện bộ cá voi có những loại nào? + Cá voi có đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống dưới nước như thế nào? B. VẬN DỤNG : Câu 1: Ở dơi, giác quan nào sau đây rất nhạy bén? A. Thị giác. B. Xúc giác. C. Vị giác. D. Thính giác. Câu 2: Chi sau của dơi ăn sâu bọ có đặc điểm gì? A. Tiêu biến hoàn toàn. B. To và khỏe. C. Nhỏ và yếu. D. Biến đổi thành vây. Câu 3: Động vật nào dưới đây không có răng? A. Cá mập voi. B. Chó sói lửa. C. Dơi ăn sâu bọ. D. Cá voi xanh. Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là đúng? A. Không có răng. B. Chi sau biến đổi thành cánh da. C. Có đuôi. Giáo viên phụ trách cô Nguyễn Thụy Diễm Thắm, địa chỉ gmail: thamthcshoabinh@gmail.com Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình + Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các bộ móng guốc ? + Vì sao thú móng guốc di chuyển nhanh ? - HS điền nội dung bảng: + Nêu đặc điểm chung của bộ móng guốc? + Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẳn với bộ guốc lẻ Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Hươu Ngựa Voi Tê giác II. Bộ Linh trưởng -Tìm hiểu nội dung SGK , quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Nêu sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của bộ linh trưởng với các bộ đã học? + Chế độ ăn của chúng là chế độ gì? - So sánh đặc điểm của các đại diện. Tên dộng vật Đuôi Túi má Chai mông Lối sống Khỉ Vượn Khỉ hình người III. Vai trò của thú - HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi : + Nêu vai trò của lớp thú? + Ví dụ? + Số lượng loài thú hiện nay trong tự nhiên như thế nào ? Vì sao? IV. Đặc điểm chung của thú - Nêu đặc điểm chung của lớp thú? - Gợi ý: Bộ lông, bộ não, răng, hệ tuần hoàn, sinh sản, nuôi con, nhiệt độ cơ thể. B. VẬN DỤNG Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về thú móng guốc là đúng? A. Di chuyển rất chậm chạp. B. Diện tích chân tiếp xúc với đất thường rất lớn. C. Chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng. D. Đốt cuối của mỗi ngón chân có móng bao bọc gọi là vuốt. Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Linh trưởng là đúng? A. Ăn thực vật là chính. B. Sống chủ yếu ở dưới đất. C. Bàn tay, bàn chân có 4 ngón. D. Đi bằng bàn tay. Câu 3: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ Guốc lẻ? A. Tê giác. B. Trâu. C. Cừu. D. Lợn. Câu 4: Động vật nào dưới đây thuộc nhóm động vật nhai lại? A. Ngựa vằn B. Linh dương C. Tê giác D. Lợn. Giáo viên phụ trách cô Nguyễn Thụy Diễm Thắm, địa chỉ gmail: thamthcshoabinh@gmail.com Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình A. Cuối Xuân – đầu Hạ B. Mùa Thu- Đông C. Mùa Xuân – Đông D. Mùa Thu- Xuân Câu 6: Hệ tuần hoàn của chim bồ câu: A. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hòa, có vách hụt B. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hòa, máu pha trộn C. Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt nên máu pha D. Tim 4 ngăn hoàn toàn, máu không pha trộn. Câu 7: Một số đại diện nào sau đây được xếp vào bộ chân guốc. A. Lợn, hươu, bò B. Lợn, ngựa, tê giác C. Hươu, voi, tê giác D. Lợn, ngựa, tê giác Câu 8 : Yêu cầu diền từ thích hợp vào chỗ trống? Thú là lớp (1)........... có tổ chức cao nhất. Thú có hiện tượng(2) ............. (đẻ con) và nuôi con (3).............. do tuyến vú tiết ra. Thân có (4)........... bao phủ. Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm. Răng mọc trong (5)........... Tim có(6)..........Bộ não rất phát triển, thể hiện ở (7)............, mấu não sinh tư và tiểu não. Thân nhiệt ổn định gọi là (8) ............ II. TỰ LUẬN Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. Câu 2 .Đăc̣ điểm chung của chim Câu 3: Nêu cấu tạo trong của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học. Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh Câu 5 : Nêu đặc điểm đặc trưng của thú Móng Guốc . Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ Câu 6 : Nêu đặc điểm chung của Thú. Câu 7: Nêu vai trò của Thú. Cho ví dụ minh họa ************************************************ Bài 53 : TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ B. LÝ THUYẾT : I. So sá nh môṭ số hê ̣cơ quan củ a đông̣ vâṭ Tìm hiểu thông tin, quan sát h.54.1và thảo luận theo nhóm hoàn thành nội dung bảng Tên động vật Nghành Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục Trùng biến hình. Thuỷ tức. Giun đất. Châu chấu. Cá chép. Ếch đồng. Giáo viên phụ trách cô Nguyễn Thụy Diễm Thắm, địa chỉ gmail: thamthcshoabinh@gmail.com Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình +Thế nào là sinh sản lưỡng tính, phân tính? III. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính - HS trả lời câu hỏi . +Thụ tinh trong ưu việt hơn thụ tinh ngoài như thế nào? +Đẻ con ưu điểm gì hơn đẻ trứng? +Tại sao phát triển trực tiếp tiến bộ hơn phát triển gián tiếp? +Tại sao hình thức thai sinh tiến bộ nhất? - HS hoàn thành phiếu học tập : Tập tính bảo Tên loài Thụ tinh Sinh sản Phát triển phôi Tập tính nuôi con vệ trứng Trai sông Châu chấu Cá chép Ếch đồng Thằn lằn Chim bồ câu Thỏ B. VẬN DỤNG : 1. Giải thích hình thức sinh sản hữu tính có ưu thế hơn hình thức sinh sản vô tính 2. Tại sao hình thức thai sinh tiến bộ nhất? ********************************************* Bài 56 : CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT A. LÝ THUYẾT I. Bằng chứ ng về mố i quan hê ̣giữa cá c nhó m đông̣ vâṭ - HS đọc thông tin, quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Dựa vào đâu người ta biết được mối quan hệ giữa các nhóm động vật? + Nêu những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và lưỡng cư ngày nay? + Nêu đặc điểm của chim cổ giống với bò sát ngày nay? + Những đặc điểm giống khác đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa lưỡng cư cổ và cá vây chân cổ, chim cổ và bò sát cổ? II. Cây phá t sinh giớ i đông̣ vâṭ - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Cây phát sinh động cho biết điều gì? + Mức độ quan hệ họ hàng trên cây phát sinh thể hiện như thế nào? + Dựa vào đâu biết được số lượng loài ít hay nhiều trên cây phát sinh? + Ngành thân mềm quan hệ họ hàng gần với ngành Ruột khoang hay ngành Giun đốt? + Ngành Chân Khớp quan hệ họ hàng gần với ngành Thân Mềm hay ngành ĐVCXS. Giáo viên phụ trách cô Nguyễn Thụy Diễm Thắm, địa chỉ gmail: thamthcshoabinh@gmail.com Đề cương tự học ở nhà trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 THCS Hòa Bình Cấu tạo - Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày. - Chân dài. Khô nóng, ít - Bướu mỡ ở Lạc đà. Hoang nước và - Lông nhạt giống mạc đới phân bố xa màu cát. nóng thưc vật ít - Bước nhảy xa. Tập tính - Đi xa. - Nhịn khát. - Chui rúc trong cát. B. VẬN DỤNG : Câu 1. Tiêu chí nào dưới đây biểu thị sự đa dạng sinh học? A. Số lượng loài trong quần thể. B. Số lượng cá thể trong quần xã. C. Số lượng loài. D. Số lượng cá thể trong một loài. Câu 2. Lớp mỡ rất dày ở chim cánh cụt có vai trò gì? A. Giúp chim giữ nhiệt cho cơ thể. B. Dự trữ năng lượng chống rét. C. Giúp chim dễ nổi khi lặn biển. D. Cả A và B đều đúng. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lanh? A. Thường hoạt động vào ban đêm. B. Lông chuyển sang màu trắng vào mùa đông. C. Móng rộng, đệm thịt dày. D. Chân cao, dài. Câu 4. Hiện tượng ngủ đông của động vật đới lạnh có ý nghĩ gì? A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng. B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt. C. Giúp lẩn tránh kẻ thù. D. Tránh mất nước cho cơ thể. Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây không có ở các động vật đới nóng? A. Di chuyển bằng cách quăng thân. B. Thường hoạt động vào ban ngày trong mùa hè. C. Có khả năng di chuyển rất xa. D. Chân cao, móng rộng và đệm thịt dày. Hòa Bình, ngày 22 tháng 3 năm 2020 GVBM Nguyễn Thụy Diễm Thắm Giáo viên phụ trách cô Nguyễn Thụy Diễm Thắm, địa chỉ gmail: thamthcshoabinh@gmail.com
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_7_danh_cho_hoc_sinh_kha_gio.pdf