Đề cương ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 24+25
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 24+25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 24+25

NỘI DUNG TỰ HỌC TRONG TUẦN 24 Tuần 24 Thêm trạng ngữ cho câu (tt) - Thêm trạng ngữ cho câu(tt):Trạng ngữ ở vị trí nào thường được tách thành câu riêng? Tách nhằm mục đích gì? Cho ví dụ Chú ý: Hs xem lại và học thật kĩ các bài Tiếng Việt như: Rút gọn câu; Câu đặc biệt; Thêm trạng ngữ cho câu( Học ghi nhớ, cho được ví dụ, biết nhận biết CRG- CĐB- Trạng ngữ và viết được đoạn văn có trạng ngữ và các loại câu trên) dể chuẩn bị cho bài kiểm tra TV khi vào học. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh * Đề bài: Nhân dân ta thường nói:“Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: - Kiểu bài: Chứng minh. - Nội dung: Người nào có lí tưởng, có hoài bão, có nghị lực vững vàng, người đó sẽ thành công trong cuộc sống. - Phương pháp CM: Có 2 cách lập luận + Nêu dẫn chứng xác thực (Đừng sợ vấp ngã). + Nêu lí lẽ (không sợ sai lầm). 2. Lập dàn bài: a. MB: Nêu luận điểm cần được CM. b. TB: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. c. KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm. - Nhưng CM bài : “Không có việc gì khó” ta phải chú ý cả 2 chiều thuận nghịch. Nếu lòng không bền thì không thể làm nên việc, còn đã quan tâm thì có thể “Đào núi lấp biển” vẫn có thể làm được. Bài tập: Viết 1 đoạn văn chứng minh câu tục ngữ ”Có công mài sắt có ngày nên kim” LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I/ Củng cố kiến thức II. Chuẩn bị Đề: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn III/ Luyện tập 1) Tìm hiểu đề và tìm ý Nội dung: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng. Phải nhớ về cội nguồn. Đó là một đạo lí sống đẹp đẽ của người VN. 2) Lập dàn bài: a. Mở bài: Nêu các khía cạnh cần giải thích chứng minh. b. Thân bài: Hễ ăn trái cây thì phải ghi nhớ công lao và công ơn của người trồng cây... Cũng như có được dòng nước mát phải nhớ ơn nơi xuất hiện dòng nước. Hai câu tục ngữ cùng giáo dục người đời phải nghĩ đến công lao những ai đã đem lại cho mình cuộc sống yên vui, hạnh phúc... * Dùng lí lẽ để diễn giải nội dung vấn đề CM. - Những biểu hiện cụ thể trong đời sống: +Lễ hội trong làng. +Ngày giỗ, ngày thượng thọ,... NỘI DUNG TỰ HỌC TRONG TUẦN 25 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 Chú ý: Hs xem thật kĩ về văn nghị luận đặc biệt là văn NL chứng minh,rèn chính tả, cách hành văn(tham khảo các đề văn trong sgk/tr58,59 bằng cách lên mạng đọc, tìm hiểu cách chứng minh những đề văn trên, đặc biệt là đề 2 và đề 4) ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ (Phạm Văn Đồng) I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Chú thích a.Tác giả, tác phẩm: - PVĐ (1906-2000) giữ nhiều chức vụ quan trong bộ máy nhà nước, là học trò và là người cộng sự gần gũi của Bác - Trích từ bài Chủ tịch HCM, tinh hoa và khí phách của DT, lương tâm của thời đại- Diễn văn trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh chủ tịch HCM (1970). b. Từ khó (sgk). 3.Thể loại: Nghị luận chứng minh. 4. Bố cục: 2 phần. + Mở bài (đoạn 1,2): Nêu nhận xét chung về đức tính giản dị của Bác. + Thân bài (đoạn 3,4,5): Trình bày những biểu hiện cụ thể về đức tính giản dị của Bác (Chứng minh sự giản dị của Bác). II. Tìm hiểu văn bản 1. Nhận xét chung về đức tính giản dị của Bác: -> Cách lập luận ngắn gọn, sâu sắc. => Bác Hồ vừa là bậc vĩ nhân lỗi lạc, phi thường vừa là người bình thường, rất gần gũi thân thương với mọi người. 2. Những biểu hiện sự giản dị của Bác * Giản dị trong lối sống: + Bữa cơm chỉ có vài ba món... * Ghi nhớ: (sgk). III/ Luyện tập 1.Tìm câu bị động và giải thích vì sao tác giả chọn cách viết ấy. + Các câu bị động : - Có khi(các thứ của quý) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê - Tác giả “mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ . Vì:tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. Bài tập thêm: 1. Xác định đâu là câu chủ động, câu bị động. a.Người lái đò đẩy thuyền ra xa b. Bắc được nhiều người tin yêu. c. Đá được chuyển lên xe. d. Mẹ rửa chân cho em bé. e. Tàu hỏa bị bọn xấu ném đá lên. i.Em bé được mẹ rửa chân cho. 2. Xác định câu bị động trong VD sau và tìm câu chủ động tương ứng: “ Nhà chị bị giặc đốt nhiều lần. Chỉ còn một cái hầm như tất cả mọi gia đình khác ở đây.” ( HS LÀM CÁC BÀI TẬP CÔ CHO VÀO VỞ ĐỂ CÔ CHẤM ĐIỂM)
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_ngu_van_lop_7_tuan_2425.docx