Đề cương ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tuần 26+27 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tươi

docx 5 Trang Bình Hà 4
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tuần 26+27 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tươi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tuần 26+27 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tươi

Đề cương ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Tuần 26+27 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tươi
 1- Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
a.Ví dụ1:
 (SGK)
 * Giống nhau: Về nội dung, cùng miêu tả 1 sự việc, cùng vắng chủ thể của hành động, 
đều là câu bị động.
* Về hình thức 2 câu này khác nhau: 
 + Câu a có dùng từ "được", 
 + Câu b không dùng từ "được".
 b. Qui tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (sgk)
 c. Ví dụ 2
 (sgk)
 >Không phải là câu bị động.
* Ghi nhớ: (sgk).
II. Câu hỏi/Bài tập:
Hs làm bài tập 1, 2 trong sgk/tr65 vào vở cho cô chấm điểm. (Lớp A làm thêm bài 
tập 3/tr65)
 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH
I . Lý thuyết/Kiến thức trọng tâm:
 - Thế nào là nghị luận?
 - Thế nào là nghị luận chứng minh
II/ Chuẩn bị:
Đề bài: Chứng minh rằng "Văn chương gây cho những tình cảm ta không có và luyện 
những tình cảm ta sẵn có".
II. Câu hỏi/Bài tập:
1.Tìm hiểu đề, tìm ý.
-CM công dụng của văn chương trong việc làm giàu tình cảm, cảm xúc cho con người.
- Làm rõ tính đúng đắn ở ý kiến của Hoài Thanh về t/dụng của văn chương đối với người 
đọc.
2. Lập dàn bài
a. MB: Giải quyết vấn đề cần chứng minh và nêu nhận định khái quát về t/dụng của văn 
chương.
 TB:
L.điểm 1:CM văn chương gây cho những t/c ta k có. 
+ Ta là người đọc, người thưởng thức t/p văn chương.
+ Đó là t/c mới mà ta có đc sau quá trình đọc hiểu, cảm nhận t/p văn chương. 
- L.điểm2: luyện những tình cảm ta sẵn có.
+ Có thể là lòng vị tha, tính cao thượng, lòng căm thù, cái ác, cái giả dối, ý chí vươn 
lêntùy theo cá tính, tính cách của người đọc.
+ Qua cốt truyện, chủ đề, tư tưởng nhân vật, tình huống, hình ảnh, câu chữ
KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã chứng minh.
3. Viết đoạn văn:
4. Đọc và sửa chữa:
 2 vật trữ tình -Nam quốc..., Nguyên tiêu, Tĩnh dạ tứ.
Nghị luận - Luận điểm, luận cứ -Tinh thần yêu nước..., Sự giàu đẹp..., Đức
 tính giản dị của BH, ý nghĩa văn chương.
3 b. Phân biệt sự khác nhau giữa nghị luận với tự sự và trữ tình:
- NL: Dùng luận điểm, luận cứ để nghị luận.
- Tự sự: Dùng phương thức kể, tả để tái hiện sự vật , con người, câu chuyện.
- Thơ trữ tình, tùy bút: nặng yếu tố tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh, có vần, nhịp.
c.Tục ngữ cũng là một loại văn bản nghị luận đặc sắc, ngắn gọn.
*Ghi nhớ: sgk (67 ).
 DÙNG CỤM CHỦ – VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
I . Lý thuyết/Kiến thức trọng tâm
1. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu:
 a. Ví dụ (sgk).
 b. Nhận xét
 - Có 2 cụm d.từ
+ những tình cảm ta k có,
+ những tình cảm ta sẵn có.
* Ghi nhớ 1: (sgk).
2.Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu:
 a. Ví dụ: (sgk).
 b. Nhận xét
 a-Chị Ba đến cụm c-v làm cn trong câu. 
 b- tinh thần rất hăng hái.
 Cụm c-v làm vn trong câu.
 c- trời sinh lá sen để bao bọc cốm, và trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen.=> 
Làm phụ ngữ trong cụm ĐT.
* Ghi nhớ 2: sgk (69 ).
II. Câu hỏi/Bài tập:
 Hs làm bài tập phần luyện tập trong sgk/tr 69 vào vở cho cô chấm.
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
I . Lý thuyết/Kiến thức trọng tâm:
1 Mục đích và phương pháp giải thích:
 a/ Giải thích trong đời sống:
 Trong đời sống, giải thích là làm cho ta hiểu những điều chưa biết.
 b/ Giải thích trong văn nghị luận:
*Ví dụ (sgk).
* Bài văn: Lòng khiêm tốn
* Nhận xét
 - Giải thích vấn đề “Lòng khiêm tốn”.
- Giải thích bằng cách: Nêu định nghĩa,kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện 
tượng khác, chỉ ra các mặt lợi hại của lòng khiêm tốn.
 4

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_ngu_van_lop_7_hoc_ki_ii_tuan_2627_nam_ho.docx