Bài giảng Toán 6 - Bài tập cuối Chương VI

pptx 20 Trang Tuyết Minh 7
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 - Bài tập cuối Chương VI", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 6 - Bài tập cuối Chương VI

Bài giảng Toán 6 - Bài tập cuối Chương VI
 6th Grade
 CHÀO MỪNG 
 CÁC EM ĐẾN 
VỚI TIẾT HỌC! BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI THẢO LUẬN NHÓM
 - Hình thức thảo luận: Kĩ thuật khăn trải bàn
 - Thời gian thuyết trình: 5 phút/ nhóm
 Trong chương VI, chúng 
 ta đã được học những 
NHÓM 1
 kiến thức nào? NHÓM 2
 NHÓM 3
 NHÓM 4 LUYỆN TẬP Bài 1. 
a) Đọc tên điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong Hình 89. 
 Hình 89
 b) Vẽ hai điểm M,N và đường thẳng đi qua hai điểm đó. Giải: 
a)
 Hình 89
 Điểm A và điểm B
 Đường thẳng a, đoạn thẳng AB
b) Đường thẳng b đi qua hai điểm M và N Bài 2. Đọc tên hai đường thẳng song song, hai đường thẳng 
cắt nhau trong Hình 90, Hình 91, Hình 92, Hình 93.
Hình 90: Đường thẳng a song song với đường thẳng b
Hình 91: Đường thẳng c cắt đường thẳng d
Hình 92: Đường thẳng AB song song với đường thẳng CD
Hình 93: Đường thẳng MQ cắt đường thẳng NP Hình 94
Bài 3: 
a) Đọc tên ba điểm thẳng hàng và điểm nằm giữa hai điểm 
còn lại trong Hình 94.
b) Đọc tên ba điểm không thẳng hàng trong Hình 94.
c) Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng. Giải:
a) Hình 94
- Ba điểm A, Q, B thẳng hàng 
- Điểm Q nằm giữa hai điểm A và B
b) 3 điểm A, Q, S không thẳng hàng
c) Bài 4: Trên đường thẳng xy lấy một điểm O. Trên tia Ox, lấy 
điểm A sao cho OA = 3 cm. Trên tia Oy lấy hai điểm B và C 
sao cho OB = 3 cm và OC = a (cm),với 0 < a < 3.
a) Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? 
Vì sao?
b) Xác định giá trị của a để C là trung điểm của đoạn thẳng 
OB. Giải:
a) O là trung điểm của AB. Vì điểm O nằm giữa A, B 
 và OA = OB = 3 cm.
b) Để C là trung điểm của đoạn OB thì a = 1,5 cm Bài 5: Quan sát Hình 95.
a) Đọc tên các tia có trong hình.
b) Đọc tên các góc có trong hình.
 a) Tia IA, tia Iz, tia Ix
 b) Góc AIz, góc zIx, góc AIx. Bài 6: Quan sát Hình 96.
a) Đọc tên bốn cặp tia đối nhau.
b) Đọc tên bốn cặp tia trùng nhau. Giải:
a) Bốn cặp tia đối nhau: Oy và OA; Oy và OB; 
Oy và Ox; Ay và Ax
b) Đọc tên bốn cặp tia trùng nhau: Ay và AO; By 
và BA; By và BO; AB và Ax Bài 7: Trong các điểm A, B, C, D ở Hình 97, đọc tên 
các điểm:
a) Nằm trong góc xOy;
b) Nằm ngoài góc xOy.
 a) Điểm nằm trong góc xOy: A và B
 b) Điểm nằm ngoài góc xOy: D và C
 Hình 97 Bài 8: Đo các góc trong Hình 98 và chỉ ra góc nhọn, 
góc vuông, góc tù, góc bẹt. 
 Góc vuông Góc nhọn
 Góc bẹt Góc tù
 Hình 98 Bài 9: Chọn từ “nhọn”, “vuông”, “tù”, “bẹt” thích hợp 
cho ? :
 góc? vuông
 góc? nhọn
 góc? tù
 góc? bẹt Giải: HƯỚNGHƯỚNG DẪNDẪN VỀVỀ NHÀNHÀ
- Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học.
- Hoàn thành các bài tập còn lại trên lớp.
- Đóc trước bài mới “Sắp xếp thành các vị trí 
thẳng hàng”. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ 
 CHÚ Ý BÀI GIẢNG

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_bai_tap_cuoi_chuong_vi.pptx