Bài giảng Toán 6 - Bài: Phép cộng phân số
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 - Bài: Phép cộng phân số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 6 - Bài: Phép cộng phân số
KIỂM TRA BÀI CŨ So sánh phân số sau 35 2011− 2013 a) và b) và 5 11 2012 2014 1. Nêu33.113355.525 quy tắc so sánh hai phân số GIẢI ==== ; không55.11551111.555 cùng mẫu? 2. So sánh3325 các phân số 35sau: 5555 511 2011− 2013 20112013− > 0 ; 2012 2014 20122014 1. Cộng hai phân số cùng mẫu a) Ví dụ: 12123 + VD1: +== 5555 242(4)2−+−− VD2: +== 7777 b) Quy tắc: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu. a b a + b Dạng tổng quát: += (m 0) m m m ?2 Tại sao ta có thể nói: Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số? Cho ví dụ. Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. -5 3 (-5) + 3 -2 Ví dụ: -5 + 3 = += = = -2 1 1 1 1 1. Cộng hai phân số không cùng mẫu 21− Ví dụ: Tính: + Muốn quy đồng mẫu số 35 hai phân số ta phải làm như thế nào??? 212.5(−− 1).3 +=+ 351515 1037− =+= 151515 Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta phải làm như thế nào??? ?3 Cộng các phân số sau: -24-104(-10) + 4 -6 a)++ === 315 151 515 15 11911-922-27 22 + (-27)-5 -1 b)++ ==+ === 15-101510 30 30 30 306 1-13-121 20 c)+ 3++ === -771 777 TÓM TẮT BÀI HỌC CỘNG HAI PHÂN SỐ QUI ĐỒNG MẪU CÙNG MẪU KHÁC MẪU TỬ + TỬ GIỮ MẪU CHUNG Bài 1: 3 2 Có một băng giấy, bạn Nam tô màu băng giấy, sau đó Nam tô màu tiếp 8 8 băng giấy. Hỏi Nam đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy? ? 1 2 3 4 5 3 2 + = 3 + 2 = 5 8 8 8 8 Dặn dò. 1. Học thuộc các quy tắc cộng phân số. 2. Làm các bài tập: 42abc, 43, 44, SGK trang 26 3. Xem trước bài Tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_6_bai_phep_cong_phan_so.pptx