Bài giảng Toán 6 - Bài 8: Ước lượng và làm tròn số

pptx 22 Trang Tuyết Minh 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 - Bài 8: Ước lượng và làm tròn số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 6 - Bài 8: Ước lượng và làm tròn số

Bài giảng Toán 6 - Bài 8: Ước lượng và làm tròn số
 CHÀO MỪNG 
 CÁC EM ĐẾN 
VỚI TIẾT HỌC! KHỞI ĐỘNG
● Bản tin của Tổng cục Du lịch ngày 
30/9/2019 nêu như sau: “Tính chung 9 tháng 
đầu năm 2019, tổng lượng khách quốc tế đến 
Việt Nam ước đạt 12,9 triệu lượt khách”. Theo 
thống kê chi tiết, số lượt khách trong chín 
tháng đầu năm 2019 là 12 870 506.
 Tại sao trong bản tin có thể dùng số 12,9 triệu thay thế cho 
 số 12 870 506? BÀI 8.
ƯỚC LƯỢNG VÀ 
LÀM TRÒN SỐ
 (2 tiết) NỘI DUNG
I. LÀM TRÒN SỐ NGUYÊN
II. LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN I. LÀM TRÒN SỐ NGUYÊN Làm tròn số 2 643 235 đến: a) Hàng nghìn; b) Hàng triệu.
 Giải:
a) Để làm tròn số 2 643 235 đến hàng nghìn, ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng nghìn (hàng làm tròn); 2 643 235 
 ↑
- Tìm chữ số hàng trăm (đứng ngay bên phải hàng làm tròn)
 hàng làm tròn
và so sánh chữ số đó với 5;
- Do chữ số hàng trăm là 2 (nhỏ hơn 5) nên trong số 2 643 235 ta giữ 
nguyên chữ số 3 ở hàng nghìn (hàng làm tròn) rồi thay lần lượt các chữ số 
đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0; 
 2 643 235 → 2 643 235 → 2 643 000. b) Để làm tròn số 2 643 235 đến hàng triệu, ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng triệu (hàng làm tròn); 2 643 235 
 ↑
- Tìm chữ số hàng trăm nghìn (đứng ngay bên phải hàng
 hàng làm tròn
 làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5;
- Do chữ số hàng trăm nghìn là 6 (lớn hơn 5) nên trong số 2 643 235 ta cộng 
thêm 1 vào chữ số 2 ở hàng triệu (hàng làm tròn) rồi thay lần lượt các chữ 
số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0; 
 2 643 235 → 3 643 235 → 3 000 000. Nhận xét: Để làm tròn một số nguyên (có nhiều chữ số) đến một 
 hàng nào đó, ta làm như sau:
 Bước 1. Xác định chữ số hàng làm tròn
 Bước 2. Xác định chữ số đứng ở ngay sau hàng làm tròn và so sánh chữ 
 số đó với 5 rồi thực hiện theo quy tắc:
 • Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần 
 lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0. 
 • Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì 
 ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi 
 cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn. Luyện tập 1
a) Làm tròn số 321 912 đến hàng chục nghìn
b) Làm tròn số - 25 167 914 đến hàng chục triệu.
 Giải:
 a) 321 912 ≈ 32 000
 b) - 25 167 914 ≈ 30 000 000 II. LÀM TRÒN 
SỐ THẬP PHÂN Làm tròn số 76,421 đến:
a) Hàng phần mười (tức là chữ số đầu tiên sau dấu “,” ); b) Hàng chục.
 Giải:
 a) Để làm tròn số 76,421 đến hàng phần mười ta làm như sau: 76,421 
 - Tìm chữ số hàng phần mười (hàng làm tròn); ↑
 hàng làm tròn
 - Tìm chữ số hàng phần trăm (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so 
 sánh chữ số đó với 5;
 - Do chữ số hàng trăm là 2 (nhỏ hơn 5) nên trong số 76,421 ta giữ nguyên 
 chữ số 4 ở hàng phần mười (hàng làm tròn) rồi thay lần lượt các chữ số 
 đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 và bỏ đi những số 0 ở tận cùng 
 bên phải phần thập phân: 
 76,421 → 76,400→ 76,4. b) Để làm tròn số 76,421 đến hàng chục ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng chục (hàng làm tròn);
- Tìm chữ số hàng đơn vị (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh 
chữ số đó với 5;
- Do chữ số hàng đơn vị là 6 (lớn hơn 5) nên trong số 76,421 ta cộng thêm 
1 vào chữ số 7 ở hàng chục (hàng làm tròn): 76,421 → 86,421; 
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng 
làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần 
thập phân: 86,421 → 80,000→ 80. 
 Nhận xét:
Để làm tròn một số thập phân đến một hàng nào đó, ta làm như sau:
Bước 1: Xác định chữ số hàng làm tròn
Bước 2: Xác định chữ số đứng ở ngay sau hàng làm tròn và so sánh chữ số 
đó với 5 rồi thực hiện theo quy tắc:
• Nếu chữ số đứng ngay sau hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các 
chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0, sau đó bỏ đi những chữ 
số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân.
• Nếu chữ số đứng ngay sau hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay 
lần lượt thay thế nó và các chữ số đứng bên phải nó bởi chữ số 0 rồi cộng 
thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn, sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận 
cùng bên phải phần thập phân. Luyện tập 2:
a) Làm tròn số – 23,567 đến hàng phần mười.
b) Làm tròn số - 25,1679 đến hàng phần trăm.
 Giải:
 a) – 23,567 ≈ - 23,6
 b) - 25,1679 ≈ - 25,17 LUYỆN TẬP Bài 1: Theo vào ngày11/02/2020 
dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để 
viết dân số thế giới theo đơn vị tính tỉ người. Sau đó, làm tròn số 
thập phân đó đến:
a) Hàng phần mười; b) Hàng phần trăm.
 Giải:
 a) Hàng thập phân thứ nhất: 7,8 tỉ người
 b) Hàng thập phân thứ hai: 7,76 tỉ người Giải: Bài 3: Ước lượng kết quả cảu các tổng sau theo mẫu:
Mẫu: 119 + 52 ≈ 120 + 50 = 170; 185,91 + 14,11 ≈ 189,9 + 14,1 = 200.
 a) 221 + 38 b) 6,19 + 3.81 
 c) 11,1131 + 9,868 d) 31,189 + 27,811 
 Giải:
 a) 221 + 38 ≈ 220 + 39 = 259 
 b) 6,19 + 3.81 ≈ 6,2 + 3,8 = 10
 c) 11,1131 + 9,868 ≈ 11,11 + 9,87 = 20,98
 d) 31,189 + 27,811 ≈ 31,19 + 27,81 = 59 VẬN DỤNG Hãy hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Một chiếc bàn ăn hình tròn có đường kính là 110 cm. Tính 
chu vi của chiếc bàn ăn (làm tròn đến hàng chục), lấy π = 3,14? 
Bài 2: Một chiếc bánh xe hình tròn đường kính 0,65. Nếu bánh xe 
đó quay 120 vòng trên mặt đất thì được đoạn đường dài bao nhiêu 
mét (làm tròn đến hàng đơn vị), lấy π ≈ 3,14? 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_bai_8_uoc_luong_va_lam_tron_so.pptx