Bài giảng Ngữ Văn 7 - Thực hành Tiếng Việt

pptx 10 Trang Tuyết Minh 28
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 7 - Thực hành Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn 7 - Thực hành Tiếng Việt

Bài giảng Ngữ Văn 7 - Thực hành Tiếng Việt
 Thực hành tiếng Việt Trò chơi tiếp sức
Lơṕ chọn ra 4 đôị chơi, mỗi đội gồm 5 thành viên, HS còn lại làm giám 
khảo quan sát và đánh giá các đội
 HS đứng đầu hàng chạy nhanh lên bảng ghi đáp án câu số 1 và trở 
về vị trí cuối hàng. Lần lượt cho đến người chơi cuối cùng. 
 Trong thời gian 2 phút, đội nào điền chính xác, nhanh nhất các đáp án 
sẽ là đội thắng cuộc. Trò chơi tiếp sức
 Câu 1: Tính đa dạng của tiếng Việt thể hiện ở các mặt...;
 Câu 2: Cách phát âm từ “vui” ở một số vùng miền còn là...;
 Câu 3: Ba từ đồng nghĩa với từ “mẹ” được dùng ở một số địa 
phương:...;
 Câu 4: Trong tác phẩm văn học, khi dùng từ địa phương sẽ phản 
ánh... của nhân vật. Đồng thời tạo sắc thái thân mật, gần gũi, phù hợp 
với... mà tác phẩm miêu tả.
 Câu 5: Tuy nhiên, sử dụng từ địa phương cũng cần có... để tránh gây 
khó khăn cho người đọc và hạn chế của tác phẩm. Bài tập 1,2 
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
 Từ địa phương (tìm từ 
Bài Phần Vùng miền sử dụng Tác dụng
 toàn dân tương ứng)
 a 
 b 
 1
 c 
 d 
 a 
 2 b 
 c 
 Cách sử dụng từ ngữ vùng miền có tác dụng như thế nào với nghệ thuật kể chuyện của hai văn 
 3
 bản trên? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
 Từ địa phương (tìm từ toàn 
Bài Phần Vùng miền sử dụng Tác dụng
 dân tương ứng)
 a Tía (cha)
 b Má (mẹ)
 Phản ánh cụ thể, chân thực, sinh động 
 qua (anh);
 1 c Ở các tỉnh miền Nam đặc điểm của con người và sự vật địa 
 giùm (giúp) phương ở miền Nam
 d bả (bà ấy)
 nớ (ấy);
 a
 nhể (nhỉ)
 Phản ánh cụ thể, chân thực, sinh động 
 Ở các tỉnh miền Trung 
 2 đặc điểm của con người và sự vật địa 
 b ni (này) (tiêu biểu là Nghệ An)
 phương ở miền Trung
 dớ dận, dớ dẩn (vớ vẩn);
 c
 mi (mày)
 Cách sử dụng từ ngữ vùng miền tạo ra màu sắc địa phương, độc đáo của văn bản; góp phần tạo nên 
3
 phong cách sáng tác của tác giả. Mini game
+ Chọn cử 01 HS làm quản trò, 02 HS làm trọng tài.
+ Chia lớp làm 02 đội thi, mỗi đội chọn 01 đội trưởng.
+ Mỗi yêu cầu trong bài tập 3 được coi là một hiệp đấu.
+ Quản trò lần lượt giới thiệu các hiệp đấu; hai đội tìm các từ theo yêu cầu, viết vào bảng con 
và phát âm đúng chính tả (đội nào tìm trùng từ, phát âm sai là thua hiệp đấu đó).
+ Trọng tài tổng kết, đội nào thắng nhiều hiệp nhất sẽ là đội thắng chung cuộc). Bài tập
 Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 dòng) trình 
 bày ý kiến của em về tác dụng của việc sử dụng 
 các từ ngữ địa phương trong một văn bản mà em 
 đã học hoặc đã đọc
 Yêu cầu
1. Đảm bảo hình thức đoạn văn (5 đến 7 dòng)
2. Nội dung: tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong một văn 
bản văn học.
3. Đảm bảo các yêu cầu về chính tả, ngữ pháp diễn đạt. Bảng kiểm viết đoạn văn
 Dự kiến
 Yêu cầu Đạt Chưa đạt
 chỉnh sửa
1. Đảm bảo hình thức đoạn văn (từ 5 đến 
7 dòng)
2. Nội dung: trình bày ý kiến của em về 
tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa 
phương trong một văn bản mà em đã 
học hoặc đã đọc.
3. Đảm bảo các yêu cầu về chính tả, ngữ 
pháp. Ví dụ minh họa:
 Trong các tác phẩm văn học, khi sử dụng từ địa phương hợp lí sẽ có 
màu sắc riêng. Văn bản Người đàn ông cô độc giữa rừng của tác giả 
Đoàn Giỏi đã có những thành công khi sử dụng các từ ngữ địa phương 
Nam Bộ phù hợp với nội dung được biểu đạt. Những từ ngữ Nam Bộ 
được sử dụng như tía (cha), má (mẹ), qua (anh), giùm (giúp) đã góp 
phần tạo nên một không gian Nam Bộ sống động, chân thật.... Như vậy, 
khi sử dụng những từ ngữ địa phương sẽ góp phần vào biểu đạt nội 
dung và thành công của tác phẩm. Qua việc sử dụng từ địa phương, cho 
thấy tình yêu và sự am hiểu vùng đất Nam Bộ của nhà văn Đoàn Giỏi. Nguồn
hình minh họa
 miễn phí

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_thuc_hanh_tieng_viet.pptx