Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 9: Tùy bút và tản văn - Thực hành Tiếng Việt: Từ Hán Việt
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 9: Tùy bút và tản văn - Thực hành Tiếng Việt: Từ Hán Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 9: Tùy bút và tản văn - Thực hành Tiếng Việt: Từ Hán Việt
KHỞI ĐỘNG Bậc thầy ngôn ngữ GV đưa ra một số từ HS có câu trả lời đúng ngữ thông dụng và nhanh nhất sẽ được GV yêu cầu HS cộng điểm thưởng giải nghĩa các từ Phi cơ Bậc thầy ngôn ngữ Sơn hà Huynh đệ Phụ mẫu Mỹ nhân BÀI 9: TÙY BÚT VÀ TẢN VĂN THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Từ Hán Việt TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT NHIỆM VỤ 1 HS tham gia trò chơi: Nhà ngôn ngữ tài ba GV chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm thực hiện cùng 1 nội dung TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT Nhóm 1, 2: Tìm từ Hán Việt trong những câu dưới đây (trích tuỳ bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Xác định nghĩa của các từ Hán Việt đã tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó. Hãy nêu cách giải nghĩa từ Hán Việt. a) Tre ấy trông thanh cao, giản dị... như người. b) Dưới bóng tre xanh,... người dân cày ... dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. c) Tre là cánh tay của người nông dân. d) Tre là thẳng thắn, bất khuất. TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT Từ Hán Việt Nghĩa của từng yếu tố Nghĩa của từ Thanh: trong sạch, thuần khiết Thanh cao Trong sạch và cao thượng cao: hơn hẳn mức bình thường về phẩm chất Giản: sơ lược, không phức tạp Giản dị Không cầu kì, phức tạp, rườm rà dị: dễ dàng Khai: mở rộng, phát triển Khai phá vùng đất chưa được sử Khai hoang Hoang: vùng đất chưa được sử dụng dụng TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT Nông: nghề làm ruộng Người lao động sản xuất nông Nông dân dân: người sống trong 1 đơn khu vực địa lí nghiệp hoặc hành chính Bất: không Bât khuất Không chịu khuất phục khuất: chịu quy phục TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT Nhóm 3, 4: Phân biệt nghĩa của các vếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt sau: a) giác: tam giác, từ giác, ngũ giác, đa giác / khứu giác, thị giác, thính giác, vị giác. Giác nghĩa là góc: tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác Giác: phản ứng, cảm nhận của các bộ phận cơ thể chuyên tiếp nhận kích thích từ bên ngoài: khứu giác, thị giác, thính giác, vị giác TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT Nhóm 3, 4: Phân biệt nghĩa của các vếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt sau: b) lệ: luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ / diễm lệ, hoa lệ, mĩ lệ, tráng lệ. Lệ: điều quy định đã trở thành nếp: luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ Lệ: đẹp: diễm lệ, hoa lệ, mĩ lệ, tráng lệ TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT Nhóm 3, 4: Phân biệt nghĩa của các vếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt sau: c) thiên: thiên lí, thiên lí mã, thiên niên kỉ /thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tư/ thiên cư, thiên đô. Thiên: nghĩa là nghìn: thiên lí, thiên lí mã, thiên niên kỉ Thiên: trời, tự nhiên: thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử Thiên: nghĩa dời đi nơi khác: thiên cư, thiên đô. TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT Nhóm 3, 4: Phân biệt nghĩa của các vếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt sau: d. trường: trường ca, trường độ, trường kì, trường thành / chiến trường, ngư trường, phi trường, quang trường. Trường: nghĩa là dài: trường ca, trường độ, trường kì, trường thành Trường có nghĩa nơi diễn ra một loại hoạt động nhất định có đông người tham gia: chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường. TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT Nhóm 5, 6: Chọn các từ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ⍰. (phu nhân, vợ) Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho ⍰ nghe. Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân. Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho vợ nghe. TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT Nhóm 5, 6: Chọn các từ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: ⍰ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. (phụ nữ, đàn bà) Giặc đến nhà, ⍰ cũng đánh. Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT Nhóm 5, 6: Chọn các từ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: Ngoài sân, ⍰ đang vui đùa. (nhi đồng, trẻ em) Các tiết mục của đội văn nghệ ⍰ thành phố được cổ vũ nhiệt liệt. Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa. Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt liệt. TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT Em rút được ra lưu ý gì khi sử dụng từ Hán Việt. I. TỪ HÁN VIỆT 1. Giải nghĩa từ Hán Việt ⚬ Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà để dùng tạo từ ghép. ⚬ Có thể giải nghĩa từ Hán Việt bằng cách giải nghĩa từng yếu tố của từ. I. TỪ HÁN VIỆT 2. Từ Hán Việt đồng âm ⚬ Giống như tiếng Việt, trong từ Hán Việt có từ Hán Việt đồng âm. ⚬ Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. I. TỪ HÁN VIỆT 3. Cách sử dụng từ Hán Việt Lựa chọn, sử dụng từ Hán Việt cần dựa vào ngữ cảnh và mục đích diễn đạt. II. VIẾT NGẮN Viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cây tre được tác giả Thép Mới thể hiện trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam, trong đó có sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt đó. - Tại lớp: Lập dàn ý cho đoạn văn theo mô hình •Khi nhắc đến một hình ảnh biểu tượng cho hình ảnh đất nước, con người Mở đoạn (1 câu) Việt Nam ta không thể không nhắc đến cây tre. •Vẻ đẹp hình dáng của cây tre Thân đoạn => Vẻ đẹp của con người Việt Nam (3-5 câu) •Cây tre còn gắn bó với người dân Việt Nam: trong đời sống, trong lao động sản xuất, trong chiến đấu. •Khẳng định vẻ đẹp và giá trị của cây tre trong lòng người Việt Nam. Kết đoạn (1 câu) •Liên hệ bản thân. - Về nhà: hoàn thành đoạn văn Xin chào và hẹn gặp lại!
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_7_bai_9_tuy_but_va_tan_van_thuc_hanh_tieng.pptx