Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 7: Thơ - Rồi ngày mai con đi

pptx 28 Trang Tuyết Minh 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 7: Thơ - Rồi ngày mai con đi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 7: Thơ - Rồi ngày mai con đi

Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 7: Thơ - Rồi ngày mai con đi
 I. KHỞI ĐỘNG
(?) Trong suy nghĩ của em, khi nào 
chúng ta có thể trở thành một người 
 trưởng thành? Khi đó, em mong 
 muốn được làm điều gì nhất? BÀI 7: THƠ
Rồi ngày mai con đi
 (Lò Cao Nhum) II. ĐỌC VĂN BẢN
 TIÊU CHÍ ĐẠT KHÔNG
• GV giao nhiệm vụ học tập: Đọc 
 Đọc trôi chảy, không bỏ từ, 
 diễn cảm văn bản.
• Định hướng giọng đọc: tha thêm từ.
 thiết, trìu mến, yêu thương; Đọc to, rõ bảo đảm trong 
• HS biết vận dụng các chiến không gian lớp học, cả lớp 
 lược trong khi đọc (chiến lược cùng nghe được.
 theo dõi, chú thích, chiến lược Tốc độ đọc phù hợp.
 dự đoán, chiến lược tưởng 
 tượng) Sử dụng giọng điệu khác nhau 
• HS giải thích được từ khó để thể hiện được cảm xúc của 
 trong văn bản người viết. 3. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
3.1. Tìm hiểu chung về tác giả và văn bản
a. Tác giả
 - Lò Cao Nhum, 1955, quê Bản Lác 
 (Hòa Bình)
 - Là nhà thơ đạt nhiều giải thưởng 
 trong lĩnh vực văn học. III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 HOẠT ĐỘNG:
 Phiêu lưu cùng văn bản
• Lớp chia thành 4 nhóm Chặng 1: Cùng khởi động
• HS tham gia hoàn thành 
 các chặng đua theo 
 nhóm Chặng 2: Thấu hiểu 
• Chuẩn bị: Giấy A3, A4 văn chương
 Chặng 3: Chân cứng
 đá mềm o Có 8 câu trắc nghiệm liên quan 
 đến nội dung, nghệ thuật của văn 
 bản. Thời gian suy nghĩ là 10s/câu. 
 Chặng 1: HS trả lời bằng cách giơ bảng.
 Cùng 
 o Sau khi trả lời tất cả các câu, HS 
khởi động hoàn thành PHT 1 về đặc trưng thể 
 loại thơ trong văn bản. Câu 1. Bài thơ "Rồi ngày mai con đi" trên 
được viết theo thể thơ nào?
 A. Lục bát
 B. Bốn chữ
 C. Năm chữ
 D. Tự do Câu 2. Tác giả gieo vần nào trong bài thơ?
 A. Vần lưng
 B. Vần chân
 C. Vần liền
 D. Vần hỗn hợp Câu 3. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào 
qua cụm từ “con xuống núi”?
 A. Ẩn dụ
 B. Hoán dụ
 C. So sánh
 D. Nhân hóa Câu 4. Nghĩa của từ “ngỡ ngàng” trong bài 
 thơ trên là gì?
A. Không tin vào những gì mình nhìn thấy, nghe thấy lần đầu 
tiên
B. Hết sức ngạc nhiên trước những điều mới lạ
C. Tỏ ra ngại, không dám làm việc gì
D. Mất cảm giác do bị tác động đột ngột và quá mạnh Câu 5. Theo tác giả, khi con xuống núi, mỗi 
lần “vấp”, con sẽ nhớ tới ai?
 A. Người bố
 B. Người thầy
 C. Người mẹ
 D. Mọi người Câu 6. Theo tác giả, đâu là hành trang quan 
trọng nhất của người con khi xuống núi?
 A. Cán rìu, lưỡi hái bố mẹ cho
 B. Mo cơm, tay nải mà bố mẹ chuẩn bị
 C. Ngọn lửa hồng trong tim do thầy giáo thắp lên
 D. Chiếc gậy, tay nải của người con Câu 7. Phương án nào dưới đây liệt kê đúng 
và đủ các biện pháp tu từ được sử dụng 
trong khổ thơ thứ năm?
 A. So sánh, liệt kê, ẩn dụ, điệp ngữ
 B. So sánh, tương phản, ẩn dụ, điệp ngữ
 C. Liệt kê, điệp ngữ, ẩn dụ, nhân hóa
 D. Ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, so sánh Câu 8. Người con trong bài thơ được căn 
dặn điều gì?
A. Chăm chỉ học hành để có tương lai tươi 
sáng
B. Cần tin tưởng vào bản thân mình
C. Đừng quên mạch đá cội nguồn
D. Hãy chảy như suối về với biển a. Đặc trưng thể loại trong văn bản
 Tiêu chí Biểu hiện trong bài 
 Số dòng thơ trong một 
 Không hạn định
 Số câu, khổ
 số chữ
 Số chữ trong một dòng Tự do
 Gieo vần Hỗn hợp
 Ngắt nhịp Linh hoạt
 Đối tượng trữ tình Con
 Chủ đề Lời nhắn nhủ trước khi con lên đường
 Đề tài Tình yêu thương
 Hình ảnh thơ Gần gũi, giản dị, hàm súc Thảo luận nhóm
 • Các nhóm bốc thăm chủ đề thảo 
 luận
 • Thời gian thảo luận: 5 phút/nhóm
 • Thời gian trình bày: 3 phút/nhóm
 CHẶNG 2: 
Thấu cảm văn chương Câu 1: Ý thơ “ngày mai con xuống núi” được lặp lại 
 nhiều lần có tác dụng gì?
 Tạo một nhịp điệu Nhấn mạnh sự kiện 
trìu mến, yêu thương, trọng đại sắp diễn ra 
 trùng điệp cho bài trong đời "con" và tấm 
 thơ lòng lo lắng, trăn trở 
 của nhân vật trữ tình 
 dành cho con. Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ 
trong các câu thơ sau:
“Rồi ngày mai con xuống núi • Biện pháp điệp từ (gặp)
 • Liệt kê (ngã bảy, ngã mười - 
Gặp phố phường ngã bảy, ngã mười
 đỏ, vàng, đen, trắng).
Gặp lòng người đỏ, vàng, đen, trắng” • Ẩn dụ: lòng người ... trắng
 Tác dụng: 
 • Tăng sức gợi hình gợi cảm cho đoạn thơ, tạo nhịp điệu độc đáo
 • Nhân vật trữ tình dự đoán trước những khó khăn con sẽ gặp phải khi con 
 xuống núi: môi trường mới, thành phố mới nhiều màu sắc, lòng người tốt 
 xấu đan xen 
 • Bộc lộ tình cảm yêu thương, quan tâm của nhân vật trữ tình dành cho con Câu 3: Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong các 
câu thơ sau:
“Ngọn lửa ấy là mo cơm khi đói
 • Biện pháp điệp từ (là)
Là chiếc gậy con vịn đường mưa
 • Liệt kê: gạch chân
Là ngón tay gõ vào chốt cửa
Phía sau kia mở rộng nụ cười”
 Tác dụng: 
 • Tăng sức gợi hình gợi cảm cho đoạn thơ, tạo nhịp điệu độc đáo
 • Nhân vật trữ tình giúp ta hình dung sức mạnh của ngọn lửa - sức mạnh 
 của tri thức, của sự tử tế mà con được thầy truyền cho trên bước đường 
 đời của chính con. Những kiến thức ấy sẽ là hành trang đi theo con 
 trong suốt cuộc đời, sẽ mang lại cho con cơm ăn, áo mặc.
 • Bộc lộ tình cảm yêu thương, khích lệ của nhân vật trữ tình dành cho con Câu 4: Em hiểu nội dung của hai câu thơ sau như thế nào: 
“Đi như suối chảy về với biển – Chớ quên đi mạch đá cội nguồn.”
 Tác giả mong rằng người con miền núi 
 sẽ mang trong mình ý thức về nguồn 
 cội để vững bước đi về phía trước, 
 vươn ra với biển lớn với những phương 
 trời rộng mở.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_bai_7_tho_roi_ngay_mai_con_di.pptx