Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 7: Thơ - Giới thiệu tri thức ngữ văn - Văn bản 1: Những cánh buồm

pptx 30 Trang Tuyết Minh 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 7: Thơ - Giới thiệu tri thức ngữ văn - Văn bản 1: Những cánh buồm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 7: Thơ - Giới thiệu tri thức ngữ văn - Văn bản 1: Những cánh buồm

Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 7: Thơ - Giới thiệu tri thức ngữ văn - Văn bản 1: Những cánh buồm
 KHỞI ĐỘNG: Mạch ngầm cảm xúc 
oHS hoạt động theo bàn, các bàn 
 chia thành 2 dãy.
oQuan sát hình ảnh sau và thực 
 hiện yêu cầu:
+ Dãy 1: Hãy ghi lại cảm nhận của 
con về bức ảnh bằng 1-2 câu văn.
+ Dãy 2: Hãy ghi lại cảm nhận của 
con về bức ảnh bằng một khổ thơ 
(bốn chữ hoặc năm chữ) KHỞI ĐỘNG: Mạch ngầm cảm xúc 
o So sánh hiệu quả cảm xúc 
 của hình thức văn xuôi và 
 thơ. 
o Cho biết em thích hình thức 
 nào hơn. Giải thích vì sao. BÀI 7: THƠ
 GIỚI THIỆU 
TRI THỨC NGỮ VĂN Một số yếu tố của thơ:
 KIẾN THỨC Ở ĐÂU?
• Hoạt động nhóm (4 nhóm)
• Suy nghĩ cá nhân: 5 phút
• Trao đổi trong nhóm: 3 phút
• Hoàn thành phiếu bài tập số 1 Một số yếu tố của thơ: 
 Ngữ liệu (A) Thể thơ (B)
a. Bống bống bang bang 1.Thơ bốn chữ
Khéo sảy khéo sàng
Cho mẹ thổi cơm
b. Thương thay con kiến li ti 2. Thơ năm chữ
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi?
c. Anh đội viên thức dậy 3. Thơ lục bát
Thấy trời khuya lắm rồi
Mà sao Bác vẫn ngồi
Đêm nay Bác không ngủ. Một số yếu tố của thơ: 
 Từ ngữ 
 Hình ảnh thơ
 trong thơ
Đặc điểm 1: ngắn gọn, cô Khái niệm: Là hình ảnh con người, cảnh 
đọng, hàm súc, có tính đa vật xuất hiện trong thơ; được khắc họa 
nghĩa, gợi hình gợi cảm theo ý đồ và sự sáng tạo của tác giả
Đặc điểm 2: Thiên về khơi 
gợi, đòi hỏi người đọc phải Ý nghĩa: Giúp cho việc diễn đạt nội 
liên tưởng, tưởng tượng để dung thêm sinh động, gợi cảm
hiểu hết ý thơ Ví dụ:
“Anh đội viên mơ màng Từ ngữ:
 ✔Tính ngắn gọn, hàm súc: mỗi câu có 
Như nằm trong giấc mộng 5 chữ, 1 khổ có 20 chữ
 ✔Tính gợi cảm: biện pháp so sánh, 
Bóng Bác cao lồng lộng biện pháp ẩn dụ
Ấm hơn ngọn lửa hồng” 
(Trích Đêm nay Bác không Hình ảnh:
 ✔Hình ảnh anh đội viên
ngủ, Minh Huệ) ✔Hình ảnh “bóng Bác cao lồng lộng, 
 ấm hơn ngọn lửa” I - KHỞI ĐỘNG
 (?) Em đã bao giờ 
 nhìn thấy cánh buồm 
trên biển chưa? Cánh 
 (?) Em đã bao giờ 
buồm có ý nghĩa thế 
 được đi dạo riêng với 
nào với con thuyền?
 cha/mẹ mình chưa? 
 Khi đó, em nhận được 
 tình cảm và hiểu biết 
 gì từ cha mẹ mình? BÀI 7: THƠ
 VĂN BẢN 1
NHỮNG CÁNH BUỒM
 (Hoàng Trung Thông) II. ĐỌC VĂN BẢN
 Đọc tiếp sức theo khổ : 1- 2,3,4 -5
 BẢNG KIỂM KĨ NĂNG ĐỌC DIỄN CẢM CÓ KHÔNG
Đọc trôi chảy, không bỏ từ, thêm từ.
Đọc to, rõ bảo đảm trong không gian lớp 
học, cả lớp cùng nghe được.
Tốc độ đọc phù hợp.
Sử dụng giọng đọc diễn cảm, linh hoạt, 
trìu mến Những cánh buồm
Hai cha con bước đi trên cát
Ánh Mặt Trời rực rỡ biển xanh.
Bóng cha dài lênh khênh
Bóng con tròn chắc nịch. Cha lại dắt con đi trên cát mịn
 Ánh nắng chảy đầy vai,
Sau trận mưa đêm rả rích Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời
Cát càng mịn, biển càng trong. Con lại trỏ cánh buồm xa nói khẽ:
Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng, Cha mượn cho con buồm trắng nhé,
Nghe con bước lòng vui phơi phới. Để con đi 
Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi:
Cha ơi! Lời của con hay tiếng sóng thầm thì
Sao xa kia chỉ thấy nước trời Hay tiếng của lòng cha từ một thời xa thẳm?
Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy Lần đầu tiên trước biển khơi vô tận
 người ở đó? Cha gặp lại mình trong tiếng ước mơ con.
Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ: 1963
Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa
Sẽ có cây có cửa có nhà
Vẫn là đất nước của ta,
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến. III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 1. Tác giả
 Ông là người có 
 học vấn uyên bác, 
 Hoàng Trung Thông thơ ca của ông 
 (1925 – 1993) quê giàu tình yêu 
 Nghệ An. thương, đánh thức 
 tình yêu con người 
 với con người. III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 Hoạt động nhóm theo nhiệm vụ III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
 2. Khám phá văn bản
 a. Đặc điểm của văn bản thơ
 Nhân vật Yếu tố tự sự, 
 miêu tả được 
 Thể thơ: trữ tình: cha; 
 sử dụng đan 
 thơ tự do Đối tượng xen trong 
 trữ tình: con văn bản Báo cáo nhiệm vụ: 5 phút / nhóm 
 Nhóm 1: Các đặc trưng của Thơ trữ tình 
 có yếu tố tự sự qua bài thơ Những cánh 
 buồm
 Nhóm 2: Tình cảm của người cha dành 
 cho con
 Nhóm 3: Tình cảm của con dành cho cha
 Nhóm 4: Suy nghĩ về thông điệp của bài 
 thơ b. Cảm xúc trữ tình
 Cảm xúc trữ tình của bài được thể hiện qua hình 
 ảnh thơ: Hai cha con trò chuyện về sự mênh 
 mông vô tận của biển khơi và khát vọng khám 
 phá những miền đất xa xôi.
 • Thời gian: buổi sớm mai, ánh mặt trời rực rỡ
 • Không gian: bãi cát mịn, biển trong xanh
 • Cha “lênh khênh” dắt con “tròn chắc nịch” đi 
 trên biển b. Nội dung trữ tình
 Nội dung cảm xúc
 Nghệ thuật
 • Tình cảm cha dành cho 
 • Hình ảnh gần gũi, đẹp đẽ 
 con: yêu thương, trìu 
 và giàu liên tưởng
 mến, gần gũi, ấm áp
 • Câu thơ tự do, nhịp thơ linh 
 • Tình cảm con dành cho 
 hoạt
 cha: gắn bó, yêu thương, 
 • BPTT: ẩn dụ 
 khâm phục Sau trận mưa đêm rả rích
Cát càng mịn, biển càng trong.
Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng,
 ∙ Hình ảnh “cha dắt con đi” xuất hiện hai lần 
Nghe con bước lòng vui phơi phới.
 trong bài:
 Cha lại dắt con đi trên cát mịn “Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng”, “cha lại dắt 
 Ánh nắng chảy đầy vai, con đi”: hình ảnh song hành, thể hiện sự dìu dắt 
 Cha trầm ngân nhìn mãi cuối chân trời của người cha với con trên đường đời, thể hiện 
 Con lại trỏ cánh buồm xa nói khẽ: tình cha con khăng khít.
 Cha mượn cho con buồm trắng nhé,
 Để con đi 
 ∙ Cặp hình ảnh “bóng cha - bóng con”: điệp ngữ, 
 Bóng cha dài lênh khênh nghệ thuật đối, từ trái nghĩa: hình ảnh sóng đôi 
 Bóng con tròn chắc nịch. độc đáo & gợi tả ánh nắng đẹp đẽ trên biển 
 buổi bình minh. Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi:
∙ Cảm xúc của con khi đi bên cạnh cha: Cha ơi!
+ “Cha ơi”: Tiếng gọi cha đầy thân thương, trìu mến Sao xa kia chỉ thấy nước trời
 Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy
+ Câu hỏi: “chỉ thấy ” “không thấy ”: tò mò khám phá 
 người ở đó?
cuộc sống
+ Dùng hành động kết hợp với lời nói trực tiếp nhưng vẫn 
giữ thái độ "nói khẽ" như sợ cảnh vật giật mình, làm phá 
đi không gian yên bình.
+ Lời đề nghị ngây thơ: mượn buồm trắng. Con lại trỏ cánh buồm xa nói khẽ:
+ Mục đích: Để con đi... → Câu nói bỏ lửng, dấu ba chấm Cha mượn cho con buồm trắng nhé,
tạo nhiều liên tưởng. → Có thể lá sự ngập ngừng nhưng Để con đi 
ẩn chứa khát vọng muốn khám phá thế giới.
∙ Qua những lời hỏi, câu nói của mình, người con bộc lộ 
 ước mơ khám phá những miền đất mới. c. Tìm hiểu đề tài, chủ đề
 Chủ đề: 
 • ngợi ca tình phụ tử thiêng 
 Đề tài
 liêng; 
 viết về tình cha con
 • cổ vũ khát khao khám phá 
 làm đẹp cho cuộc sống của 
 mỗi người

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_bai_7_tho_gioi_thieu_tri_thuc_ngu_van_va.pptx