Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 23: Thực hành Tiếng Việt
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 23: Thực hành Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 23: Thực hành Tiếng Việt
Trò chơi Chúng tôi là nhà văn + Lơṕ bầu ra 4 troṇ g tài và chia lơṕ thành 4 đôị (theo daỹ ), môĩ đôị đươc̣ phat́ môṭ bô ̣ the ̉màu (cać màu ghi A, B, C,D), ngươì cầm the ̉ cuả đôị nào ngồi vi ̣ tri trung tâm cuả ́ đôị đo ́ đê ̉giơ the ̉choṇ phương ań đuń g. + GV chiêú cać câu hoỉ , sau 5 giây cać đôị phaỉ giơ the ̉ đê ̉choṇ phương ań đuń g (không đươc̣ pheṕ thay đôỉ khi the ̉ đa ̃ giơ lên). Sau khi đa ̃ xong lươṭ câu hoỉ , troṇ g tài thông baó kêt́ qua ̉ cuả từng đôị . Đôị nào trả lời được nhiêù câu nhât́ se ̃ đươc̣ khen ngợi (có thể tặng những phần quà nhỏ). Câu 1: Thế nào là biện pháp tu từ? A. Là cách sử dụng ngôn ngữ theo cách đặc biệt (về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, văn bản) làm cho lời văn hay hơn, đẹp hơn, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm trong diễn đạt, tạo ấn tượng với người đọc. B. Là cách sử dụng các hình ảnh để đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng đê làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, tạo ấn tượng với người đọc. C. Là cách sử dụng những từ ngữ, hình ảnh, các thành phần câu, vế câu song song, cân đối trong lời nói nhằm tạo hiệu quả diễn đạt: nhấn mạnh về ý, gợi liên tưởng, gợi hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu cho lời nói, biểu đạt cảm xúc tư tưởng. D. Là cách sử dụng hình thức là câu hỏi nhưng không nhằm mục đích tìm kiếm câu trả lời hoặc câu trả lời đã nằm ngay trong câu hỏi, nhằm nhấn mạnh nội dung người dùng muốn gửi gắm, tăng sức gợi hình, gợi cảm trong diễn đạt, tạo ấn tượng với người đọc. Câu 2: Xác định biện pháp tu từ trong khổ thơ sau, biện pháp tu từ đó được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh nào? Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng. (Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ) A. Ẩn dụ qua từ ngữ mơ màng với nằm trong giấc mộng. B. Hoán dụ qua từ ngữ mơ màng với nằm trong giấc mộng. C. So sánh qua từ ngữ mơ màng với nằm trong giấc mộng. D. Điệp ngữ qua từ ngữ mơ màng với nằm trong giấc mộng. Câu 3: Trong khổ thơ dưới đây, tác giả có sử dụng biện pháp tu từ nào? “O du kích nhỏ giương cao súng Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu Ra thế, to gan hơn béo bụng Anh hùng đâu cứ phải mày râu”. (Tấm ảnh - Tố Hữu) A. Ẩn dụ qua hình ảnh giương cao súng và bước cúi đầu. B. Tương phản qua hình ảnh giương cao súng và bước cúi đầu. C. Liệt kê qua hình ảnh giương cao súng và bước cúi đầu. D. Câu hỏi tu từ qua hình ảnh giương cao súng và bước cúi đầu. Câu 4: Đáp án nào đúng nhất trong các đáp án dưới đây? Em là ai? Cô gái hay nàng tiên Em có tuổi hay không có tuổi Mái tóc em đây hay là mây là suối Đôi mắt em nhìn hay chớp lửa đêm going Thịt da em hay là sắt là đồng? (Người con gái Việt Nam - Tố Hữu) A. Các câu hỏi trong dòng thơ thứ nhất và thứ 5 dùng để hỏi những điều chưa biết về nữ anh hùng Trần Thị Lý. B. Các câu hỏi trong dòng thơ thứ nhất và thứ 5 dùng để đối chiếu những phẩm chất dũng cảm của nữ anh hùng Trần Thị Lý. C. Các câu hỏi trong dòng thơ thứ nhất và thứ 5 dùng để liệt kê những vẻ đẹp của nữ anh hùng Trần Thị Lý D. Các câu hỏi trong dòng thơ thứ nhất và thứ 5 không dùng để hỏi mà thể hiện cảm xúc ngưỡng mộ, ngợi ca về nữ anh hùng Trần Thị Lý. Câu 5: Trong văn chương, đặc biệt trong thơ, khi sử dụng các biện pháp tu từ, sẽ có tác dụng nào? A. Giúp người đọc hiểu thêm giá trị tư tưởng của tác giả gửi gắm. B. Giúp người đọc hiểu việc khắc họa hình ảnh và tình cảm của tác giả. C. Giúp người đọc hiểu các yếu tố hình thức tác giả khắc họa trong văn bản. D. Giúp người đọc hiểu nội dung tác giả thể hiện trong văn bản. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Bài tập 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tìm các cặp thơ chứa Khổ thơ Tác dụng những từ ngữ, hình ảnh đối lập nhau về nghĩa Câu 1-2: Lưng mẹ còng/ Cau vẫn thẳng 1 - Thể hiện chân thực, đậm nét Câu 3-4: hình ảnh người mẹ đã già theo cau ngọn xanh rờn/ đầu mẹ bạc trắng năm tháng. Câu 5-6: - Biểu lộ cảm xúc thương cảm, xót xa khi nhận thấy người mẹ ngày Cau ngày càng cao/ Mẹ ngày một thấp càng già yếu, suy kiệt. 2 Câu 7-8: Cau gần với trời/ mẹ thì gần đất Bài tập 2 Nêu tác dụng miêu tả, biểu cảm của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong khổ thơ thứ 4 bài thơ “Mẹ” – Đỗ Trung Lai Tác dụng miêu tả Tác dụng biểu cảm Việc so sánh miếng cau khô Qua BPTT so sánh, tác giả biểu lộ sự (đã kiệt nước, quắt lại) với mẹ làm xúc động, niềm cảm thương sâu nổi bật thể trạng của mẹ gầy đến sắc đối với người mẹ đã già và rất mức nhỏ hẳn, sức sống đã suy kiệt. gầy yếu. Niềm xúc động đó còn được biểu hiện qua hình ảnh những dòng nước mắt không sao kìm nén được. Bài tập 3 Câu hỏi "Sao mẹ ta già?" trong dòng thứ 18 của bài thơ Mẹ (Đỗ Trung Lai) mục đích dùng để hỏi những điều chưa biết hay dùng để bộc lộ cảm xúc? Câu hỏi đó có tác dụng như thế nào đối với việc thể hiện tình cảm của tác Câu hỏi "Sao mẹ ta già?" trong dòng giả? thứ 18 của bài thơ Mẹ (Đỗ Trung Lai) hình thức là câu hỏi nhưng mục đích muốn bộc lộ cảm xúc, cụ thể là tình cảm đau đớn, xót xa của người con trước hình ảnh người mẹ đã cao tuổi, gần đất xa trời của mình. Bài tập 4 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu hỏi trong bài thơ Ông đồ Các câu hỏi trong bài thơ Tác dụng biểu đạt của câu hỏi Theo thời gian, vẫn là mùa xuân, đường phố vẫn đông "Người thuê viết nay đâu?" nhưng không ai thuê ông viết chữ. Thể hiện sự băn (dòng 10, khổ 3) khoăn, hụt hẫng cũng như nỗi buồn của tác giả trước sự đổi thay của thế sự, sự lạnh nhạt của người đời. Hình thức là câu hỏi nhưng là một lời tự vấn, bộc lộ "Những người muôn năm cũ/ niềm tiếc thương, day dứt, ngậm ngùi trước hình ảnh Hồn ở đâu bây giờ?" ông đồ cũng là trước sự suy tàn của Nho học đương thời. (dòng 19,20, khổ 5) Đó là nỗi niềm trắc ẩn, hoài cổ của tác giả. Vận dụng SƯU TẦM NHỮNG CÂU THƠ CHỨA CÁC BPTT: TƯƠNG PHẢN, SO SÁNH, CÂU HỎI TU TỪ Tác phẩm, tác giả Câu thơ BPTT được sử dụng Tác dụng Nguồn hình minh họa miễn phí Hãy sử dụng những biểu tượng cũng như hình minh họa miễn phí và có thể thay màu này trong thiết kế Canva của bạn.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_7_bai_23_thuc_hanh_tieng_viet.pptx