Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 1: Tiểu thuyết và truyện ngắn - Thực hành tiếng Việt: Ngôn ngữ vùng miền
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 1: Tiểu thuyết và truyện ngắn - Thực hành tiếng Việt: Ngôn ngữ vùng miền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn 7 - Bài 1: Tiểu thuyết và truyện ngắn - Thực hành tiếng Việt: Ngôn ngữ vùng miền
Bài 1 – Tiểu thuyết và truyện ngắn THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 10:NGÔN NGỮ VÙNG MIỀN MỤC TIÊU • Nhận biết được từ ngữ địa phương và những nét đặc sắc của ngôn ngữ vùng miền trong các văn bản đã học • Hiểu được việc không nên lạm dụng từ ngữ địa phương trong diễn đạt • Vận dụng hiểu biết về từ ngữ địa phương để đọc- hiểu văn bản, phần nào nhận diện đặc điểm ngòi bút của tác giả. I. NGÔN NGỮ VÙNG MIỀN 1.Về khái niệm:Ngôn ngữ vùng miền(Phương ngữ) là biến thể theo mỗi địa phương của một ngôn ngữ được thể hiện chủ yếu trên các phương tiện ngữ âm và từ vựng. 2.Đặc điểm của ngôn ngữ vùng miền: - Về mặt ngữ âm,một từ ngữ có thể phát âm ko giống nhau ở các vùng miền.Ví dụ cùng viết về từ”ra” nhưng người ở phần lớn các tỉnh Miền Bắc phát âm giống như “da”còn người miền Nam và miến Trung phát âm là “ra”. - Mặt từ vựng: Các vùng miền khác nhau đều có các từ ngữ mangg tính địa phương khác nhau.Ví dụ:bát/chén,cốc/li 3. Tác dụng việc sử dụng ngôn ngữ vùng miền:Mang lại sắc thái vùng miền,tô đậm đặc trưng nền văn hóa địa lí của mỗi vùng,tạo ra sự đa đạng ngôn ngữ. 4.Chú ý khi sử dụng ngôn ngữ vùng miền: Chú ý hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng phù hợp.Ko lên lạm dụng từ ngữ vùng miền tránh hiểu sai. I. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ VÙNG MIỀN 1.Về phát âm Ngôn ngữ vùng miền Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Không phân biệt s- Đa phần không đồng nhất các vần x; r-d; tr-ch trong phân biệt thanh (âm ich đọc giống phát âm hỏi - ngã âm it...) I. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ VÙNG MIỀN 2. Về từ vựng Sử dụng ngôn ngữ địa Ngôn ngữ 3 miền Bắc Sử dụng ngôn ngữ địa phương cần có chừng – Trung – Nam có sự phương trong giao tiếp mực, nếu lạm dụng sẽ khác biệt thú vị góp tạo nên sự gần gũi, gây khó hiểu với người phần làm nên sự thân mật, trong văn tiếp nhận và hạn chế phong phú, giàu có học tạo nên dấu ấn – sự phổ biến, lan tỏa của tiếng Việt đặc trưng vùng miền của tác phẩm II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: NGÔN NGỮ VÙNG MIỀN Bài 1 - SGK Tr.26 Tìm và giải nghĩa của các từ địa phương trong - tía – cha - má – mẹ những câu dưới đây (ở trích đoạn Người đàn ông cô - qua – anh độc giữa rừng). Các từ đó được sử dụng ở vùng - giùm – giúp miền nào và chúng có tác dụng gì trong việc phản - bả - bà này được sử ánh con người, sự việc? từ địa phương --> Những dụng các a) Tía thấy con ngủ say, tía không gọi. Nam. Việc sử dụng ở miền thể, phản ánh cụ b) Điều đó, má nuôi tôi quả quyết có tác dụng từ này điểm của chân thực đặc c) Chú em cầm hộ lọ muối chỗ vách kia đưa giùm sinh động, . qua chút! con người và sự vật ở địa phương d) Bả không thua anh em ta một bước nào đâu. II. THỰC HÀNH: NGÔN NGỮ VÙNG MIỀN Bài 2 - SGK Tr.26 - nớ - ấy --> Các từ ngữ địa phương này - nhể - nhỉ được sử dụng ở miền Trung, - ni – này việc sử dụng các từ này có tác - mi - mày dụng phản ánh cụ thể, sinh - dớ dận – dớ dẩn / vớ vẩn động, chân thực đặc điểm của con người và sự vật ở địa phương. II. THỰC HÀNH: LUYỆN ÂM CÙNG CÂU NÓI XOẮN LƯỠI • Mỗi nhóm cử 5 bạn đại diện nhóm tham gia thử thách • Các nhóm nhận 5 câu nói xoắn lưỡi • Các nhóm có 1 phút luyện nói • Mỗi thành viên phải phát âm to, nhanh 1 câu nói xoắn lưỡi (đọc nhanh liên tục trong thời gian 50 giây, tối thiểu 3 lượt) • Nhóm thắng cuộc là nhóm có nhiều thành viên đọc trơn nhanh không bị vấp, đảm bảo thời gian nhất. II. THỰC HÀNH: THỬ THÁCH LUYỆN GIỌNG CÙNG NHỮNG CÂU NÓI XOẮN LƯỠI • Cụ Lý lên núi Nùng. • Buổi trưa ăn bưởi chua. • Nồi đồng nấu ốc nồi đất nấu ếch. • Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng. • Con cá rô rục rịch trong rổ réo róc rách II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Viết ngắn Viết đoạn văn khoảng 5 câu trình bày ý kiến của em về tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong bài ca dao sau: Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT GỢI Ý DÀN Ý ĐOẠN VĂN Mở đoạn Giới thiệu về bài ca dao với đặc trưng ngôn ngữ vùng miền (1 câu) - Chỉ ra dấu ấn phương ngữ Thân đoạn - Nêu hiệu quả của việc sử dụng phương ngữ trong bài ca dao (3-5 câu) + Tác dụng trong việc tạo giọng điệu, âm hưởng bài ca dao + Tác dụng trong việc thể hiện tâm hồn của nhân vật trữ tình Kết đoạn Khẳng định phương ngữ góp phần làm nên nét đặc sắc, phong phú trong lời ăn tiếng nói (1 câu) hàng ngày cũng như trong nét văn hóa của người Việt Về nhà hoàn thành đoạn văn hoàn chỉnh
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_7_bai_1_tieu_thuyet_va_truyen_ngan_thuc_ha.pptx