Bài giảng KHTN 9 (Sinh học) - Bài 37: Đột biến nhiễm sắc thể (Tiết 2)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN 9 (Sinh học) - Bài 37: Đột biến nhiễm sắc thể (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng KHTN 9 (Sinh học) - Bài 37: Đột biến nhiễm sắc thể (Tiết 2)
PHÂN MÔN SINH HỌC 9 BÀI 37: ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ VIỆT NAM VÔ ĐỊCHVIỆT NAM VÔ ĐỊCH EM TẬP LÀM THỦ MÔNEM TẬP LÀM THỦ MÔN Điểm 10 Câu 1. Bệnh hồng cầu hình liềm có thể là kết quả của loại đột biến nào dưới đây? A. Đột biến thay thế cặp Nu. B. Đột biến thêm cặp Nu. D. Đột biến thêm hoặc C. Đột biến mất cặp Nu. mất cặp Nu. 1 cái bút Câu 2: Đột biến gene nào dưới đây có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến hoạt động của protein? B. Mất một cặp nucleotide ở bộ A. Thay thế cặp nucleotide . ba mở đầu của gene. C. Thêm một bộ ba mã hóa ở D. Thêm cặp nucleotide ở phía trước bộ ba mã kết thúc của gene. trước bộ ba mã mở đầu của gene. Điểm 10 Câu 3: Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào là tác nhân gây đột biến nhiễm sắc thể? A. Thói quen ăn uống không B. Sự biến đổi thời tiết hằng lành mạnh. năm. C. Các hoạt động thể chất D. Các tác nhân hóa học và vật cường độ cao. lý từ môi trường. 1 tràng pháo tay Câu 4: Đoạn nhạc sau có nội dung của khái niệm nào? A. Đột biến gene. B. Nguyên phân. C. Giảm phân. D. Đột biến nhiễm sắc thể. TIẾT 14: BÀI 37: ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ (TIẾT 2) BẢNG. CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ. S Hình ảnh NST NST NST đột Tên T ban sau đột biến dạng T đầu (số biến (số khác đột biến đoạn đoạn NST ban ban sau đột đầu đầu) biến) 1 2 3 4 BẢNG. CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ. S Hình ảnh NST NST sau NST đột Tên T ban đầu đột biến biến dạng T (số (số đoạn khác đột biến đoạn sau đột NST ban ban biến) đầu đầu) 1 8 đoạn 7 đoạn Mất Mất đoạn C đoạn 2 3 4 BẢNG. CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ. S Hình ảnh NST NST sau NST đột Tên T ban đầu đột biến biến dạng T (số (số đoạn khác đột biến đoạn sau đột NST ban ban biến) đầu đầu) 1 8 đoạn 7 đoạn Mất Mất đoạn C đoạn 2 8 đoạn 10 Lặp Lặp đoạn đoạn BC đoạn 3 4 BẢNG. CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ. S Hình ảnh NST NST sau NST đột Tên T ban đầu đột biến biến dạng T (số (số đoạn khác đột biến đoạn sau đột NST ban ban biến) đầu đầu) 1 8 đoạn 7 đoạn Mất Mất đoạn C đoạn 2 8 đoạn 10 Lặp Lặp đoạn đoạn BC đoạn 3 8 đoạn 8 đoạn Đảo đoạn Đảo BCD đoạn thành DCB 4 BẢNG. CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ. S Hình ảnh NST NST sau NST đột Tên T ban đầu đột biến biến dạng T (số (số đoạn khác đột biến đoạn sau đột NST ban ban biến) đầu đầu) 1 8 đoạn 7 đoạn Mất Mất đoạn C đoạn 2 8 đoạn 10 Lặp Lặp đoạn đoạn BC đoạn 3 8 đoạn 8 đoạn Đảo đoạn Đảo BCD đoạn thành DCB 4 15 15 Chuyển Chuyển đoạn đoạn đoạn AB đoạn với đoạn KLM Mất đoạn Lặp đoạn Đảo đoạn Chuyển đoạn Gây mất một số gene nhất định, có thể dẫn đến mất chức năng của gene, mất cân bằng gene trong hệ gene, làm mức độ hoạt13 động của gene có thể tăng hoặc giảm, thậm chí không hoạt động thường nên thường có hại cho sinh vật, có thể ảnh hưởng đến sự sống, khả năng sinh sản của sinh vật. KHE HỞ MÔI HÀM BÀN TAY MẤT MỘT SỐ NGÓN BÀN CHÂN MẤT NGÓN VÀ BÀN TAY NHIỀU NGÓN DÍNH NGÓN HẬU QUẢ CỦA NHIỄM CHẤT ĐỘC MÀU DA CAM ( DIOXIN ) Trẻ em mắc hội chứng này thường gặp khó khăn trong phát triển trí tuệ và chậm lớn, với các vấn đề về thể chất như chậm phát triển vận động. Ngoài ra, trẻ cũng có thể có đặc điểm hình thể đặc biệt như mặt nhỏ và tai lệch. Các vấn đề về sức khỏe, bao gồm bệnh tim bẩm sinh và các vấn đề về nội tạng, cũng khá phổ biến. Hơn nữa, trẻ mắc hội chứng thường gặp khó khăn trong giao tiếp và Đột biến mất đoạn NST số 5 ở phát triển kỹ năng xã hội. người gây hội chứng tiếng mèo kêu 16 Bệnh gây ra do sự đột biến chuyển đoạn giữa hai NST số 9 và 22, tạo thành NST đột biến, các tế bào bạch cầu được sản xuất từ tủy xương nếu mang loại gene đột biến này sẽ trở thành tế bào bất thường và gây bệnh, đồng thời nó ức chế Bệnh bạch cầu tủy xương mạn các tế bào tạo máu bình thường tính do chuyển đoạn ở cánh gây nên thiếu máu hoặc xâm lấn dài của NST số 22 với NST số 9 17 vào các cơ quan của cơ thể như gan lách. Sự lặp lại đoạn NST này làm thay đổi cấu trúc và chức năng của mắt, dẫn đến hiện tượng mắt dẹt và có thể gây giảm khả năng thị giác của ruồi. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng tìm kiếm thức ăn và tránh kẻ thù, từ đó giảm khả năng sống sót và sinh sản. Hơn nữa, sự thay đổi trong phát triển mắt do đột biến lặp đoạn cũng có thể làm giảm hiệu quả tổng thể của Đột biến lặp đoạn NST 16A trên các hoạt động sinh lý và hành vi của NST giới tính X ở ruồi giấm gây 18 kiểu hình mắt dẹt ruồi giấm. Đột biến chuyển đoạn NST có thể được ứng dụng để thay đổi vị trí của gene trên NST. Ví dụ: Ở tằm lấy tơ, để phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng người ta đã nghiên Trứng tằm cái cứu về gene quy định màu sắc vỏ. Các nhà khoa học đã sử dụng đột biến chuyển đoạn NST để chuyển gene quy định màu trứng của tằm từ NST thường sang NST giới tính. Trứng tằm đực Đột biến lặp đoạn NST được ứng Đột dụng biến có cấu thể trúc làm chonhiễm gene có sắc lợi có thể nhiều cấu bản trúc saolại tronggene hệ gene,trong có lợi hệ chogene, thể làm đột biến xuất và cho con người.hiện những kiểu hình mới Ví là dụ: nguồn Enzymebiến thdị ủycung phân cấp tinh bột nguyên ở một liệu giống cholúa tiến mạch hóa có hoạt tính cao hơn nhờ hiện và chọn giống. tượng lặp đoạn NST mang gene 20 quy định enzyme này. Ở lúa mạch có đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzyme amylase, rất có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia.
File đính kèm:
bai_giang_khtn_9_sinh_hoc_bai_37_dot_bien_nhiem_sac_the_tiet.ppt