Bài giảng KHTN 9 (Cánh Diều) - Chủ đề 11, Bài 35: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể

pptx 29 Trang Tuyết Minh 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN 9 (Cánh Diều) - Chủ đề 11, Bài 35: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng KHTN 9 (Cánh Diều) - Chủ đề 11, Bài 35: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể

Bài giảng KHTN 9 (Cánh Diều) - Chủ đề 11, Bài 35: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể
 Khởi động
 ? Ở người trung bình một 
 phân tử ADN gồm có 
 1,5.10^8 cặp nuclêôtit. Nếu 
 được duỗi thẳng hoàn toàn 
 thì phân tử này dài khoảng 4 
 cm gấp hàng nghìn lần 
 đường kính của nhân tế bào 
 theo em bằng cách nào mà 
 phân tử ADN có thể nằm gọn 
 trong nhân tế bào người? Chủ đề 11: DI TRUYỀN
 BÀI 35: NHIỄM SẮC THỂ VÀ BỘ NHIỄM SẮC THỂ
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
• Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể.
• Mô tả được hình dạng nhiễm sắc thể thông qua hình vẽ
• Dựa vào hình ảnh mô tả được cấu trúc nhiễm sắc thể có lõi là DNA 
và cách sắp xếp của gene trên nhiễm sắc thể.
• Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể 
thường.
• Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng.
• Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội. Lấy được ví 
dụ minh hoạ.
• Quan sát được tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhiệm vụ 1: Quan sát hình ảnh Hình 35.1 nhiễm sắc thể của sinh vật 
nhân thực và trả lời các câu hỏi sau:
a. Nhiễm sắc thể là gì?
b. Mô tả hình dạng của nhiễm sắc thể.
c. Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ 
những thành phần nào?
Nhiệm vụ 2: Quan sát hình 35.3 
nhận xét hình dạng các nhiễm 
sắc thể trong một tế bào?
Nhiệm vụ 3: Quan sát hình 35.2, 
phân tích đặc điểm trên hình thể 
hiện đây là cặp nhiễm sắc thể 
tương đồng? Hình 35.3 Bộ nhiễm săc thê ở người nam Hình 35.2 Căp nhiễm sảc thế tương đông Nhiễm sắc thể là 
 cấu trúc nằm 
 trong nhân hoặc 
 vùng nhân của tế NST của sinh vật 
 bào, bắt màu đặc nhân thực rõ nhất 
 trưng với thuốc 
 khi chúng có xoắn 
 nhuộm.
 cực đại tại kì giữa. 
 Phân tử DNA Mỗi nhiễm sắc thể 
quấn quanh các chứa hai nhiễm sắc 
phân tử Protein tử (chromatid) chị 
histon tạo nên em liên kết với 
chuỗi nucleosome, nhau tại tâm động 
xếp cuộn qua nhiều tạo thành trạng thái 
cấp độ khác nhau kép, hai bên tâm 
tạo ra NST động là cánh NST Trong một tế bào lưỡng bội nhiễm sắc thể tồn tại thành 
 từng cặp tương đồng. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng:
 - Có cùng kích thước 
 - Có cùng hình dạng.
 - Có cùng tập hợp gene.
 - Có nguồn gốc khác nhau
Hình 35.2 Căp nhiễm sắc thể tương đồng ? Quan sát hình và cho 
 biết, sự khác nhau giữa 
 NST đơn và NST kép là 
 gì?
- Sự khác nhau giữa NST đơn và kép:
+ NST đơn: gồm 1 ADN xoắn quanh các 
protein histon, có 1 tâm động.
+ NST kép gồm 2 ADN xoắn quanh các 
protein histon, có 1 tâm động. HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin mục “Em có biết”/SGK 
trang 171, trả lời câu hỏi:
- Các gene có thể được phân bố như thế nào trên nhiễm sắc thể?
- Kiểu gen là gì?
- Nêu cách viết kiểu gen của một cá thể? Nhiễm sắc thể thường có số lượng hình thái giống nhau ở cả giới đực và giới 
cái. Nhiễm sắc thể giới tính là nhiễm sắc thể khác nhau về số lượng hoặc 
hình thái giữa giới đực và giới cái, tham gia vào việc quyết định giới tính 
Cặp nhiễm sắc thể giới tính là cặp số 23. Vì cặp số 23 là cặp nhiễm sắc thể 
duy nhất có sự khác biệt giữa nam và nữ. Ở nam giới, cặp số 23 là XY. Ở nữ 
giới, cặp số 23 là XX. Số lượng nhiễm sắc thể giới tính có thể giống nhau (đều gồm 1 cặp) hoặc 
khác nhau (một giới chứa 1 cặp, 1 giới chỉ có 1 chiếc) ở mỗi giới tùy loài Ở tế bào 
lưỡng bội nhiễm Nhiễm sắc thể thường có số lượng hình thái giống nhau ở cả giới đực và giới 
 cái. Nhiễm sắc thể giới tính là nhiễm sắc thể khác nhau về số lượng hoặc 
sắc thể thường hình thái giữa giới đực và giới cái, tham gia vào việc quyết định giới tính 
tồn tại từng cặp 
tương đồng Cặp nhiễm sắc thể giới tính là cặp số 23. Vì cặp số 23 là cặp nhiễm sắc thể 
 duy nhất có sự khác biệt giữa nam và nữ. Ở nam giới, cặp số 23 là XY. Ở nữ 
giống nhau ở hai giới, cặp số 23 là XX.
giới; cặp nhiễm 
sắc thể giới tính 
gồm hai nhiễm 
sắc thể giống 
nhau (giới đồng 
giao tử) hoặc 
khác nhau (giới Số lượng nhiễm sắc thể giới tính có thể giống nhau (đều gồm 1 cặp) hoặc 
dị giao tử) khác nhau (một giới chứa 1 cặp, 1 giới chỉ có 1 chiếc) ở mỗi giới tùy loài Khởi động
1. Hãy điền các từ: 
chromatid, tâm động, đầu 
mút, cánh ngắn, cánh dài 
vào các ô ở vị trí phù hợp 
trong hình ảnh bên Khởi động
2. Hãy điền các từ: các chromatid chị em, các chromatid không chị em, cặp 
NST tương đồng, các NST không tương đồng tương ứng với các chữ cái phù 
hợp với các ô trong hình dưới đây
 A. các cromatit chị em
 D. các cromatit không chị em
 B. các NST không tương đồng
 C. cặp NST tương đồng C. cặp NST tương đồng 3. Viết kiểu gen của các cá thể mang các gene như hình sau:
Khởi động
 (1) (2) (3) II. Bộ NST Hãy quan sát hình ảnh và cho 
 biết số lượng NST có trong một 
 Thế nào là bộ NST?
 Bộ NST làtế bào của con người và ruồi toàn bộ các NST có trong nhân 
 của một tế bào ở mộtgiấm? loài sinh vật.
Có 8 NST trong tế bào
 Có 46 NST trong tế bào Hãy quan sát hình ảnh và cho biết, 
 ở tế bào sinh dưỡng (xoma) và tế 
bào sinh dục (giao tử), bộ NST khác 
 nhau như thế nào (về số lượng và 
 thành phần NST)?
 + Tế bào sinh dưỡng chứa bộ NST 
 lưỡng bội (các NST tồn tại thành từng 
 cặp tương đồng _ 2n NST)
 + Tế bào sinh dục (giao tử): chứa bộ 
 NST đơn bội (các NST tồn tại đơn lẻ_n 
 NST) Học sinh hoạt động cá nhân đọc thông tin mục II SGK trang 172, 173
1. Quan sát hình 35.4 so sánh bộ NST của hai loài mang về số lượng hình thái?
2. Đọc bảng 35.2, xác định bộ nhiễm sắc thể đơn bội / lưỡng bội của các loài 
 trong bảng.
 Bộ nhiễm 
 Bảng 35.2. Số lượng nhiễm sắc thể của một số loài
 STT Loài sắc thể
 Bộ NST
 STT Loài 2n n
 2n n
 1 Người (Homo sapiens) 46 23
 1 Người (Homo sapiens) 46 23
 Ruối giấm (DrosophilaRuối giấm (Drosophila 
 2 2 88 4?
 melanogaster)melanogaster)
 4 Lúa (Oryza4 sativa)Lúa (Oryza sativa) 2424 12?
 Đậu hà lan (Pisum 
 5 ? 7
 5 Đậu hà lan (Pisumsativum) sativum) 14 7
 6 Ngô (Zea6 mays)Ngô (Zea mays) 2020 10? Cá nhân HS quan sát hình 35.4a, thực hiện các yêu cầu:
1. Ở loài mang Trung Quốc cá thể cái là giới đồng giao tử với 
 cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Hãy xác định số lượng cặp 
 nhiễm sắc thể tương đồng ở cá thể cái.
 Loài Mang trung quốc có 2n = 46 (23 cặp) Kí 
 hiệu 44A+XX. Các cặp NST thường là các cặp 
 NST tương đồng, cặp NST giới tính XX cũng 
 là cặp NST tương đồng. 
 Vậy ở cá thể cái của loài này sẽ chứa 23 cặp 
 NST tương đồng.
2. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu về bộ nhiễm sắc thể của mỗi 
loài? - Nắm bắt thông tin di truyền
 - Phân loại sinh vật
 - Nghiên cứu khoa học D. Dặn dò
Học sinh về nhà: 
Tìm hiểu cấu tạo, 
cách sử dụng kính 
hiển vi

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khtn_9_canh_dieu_chu_de_11_bai_35_nhiem_sac_the_va.pptx