Bài giảng KHTN 8 (Cánh Diều) - Chủ đề 8, Bài 39: Quần thể sinh vật (Phạm Thị Thu Yến)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN 8 (Cánh Diều) - Chủ đề 8, Bài 39: Quần thể sinh vật (Phạm Thị Thu Yến)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng KHTN 8 (Cánh Diều) - Chủ đề 8, Bài 39: Quần thể sinh vật (Phạm Thị Thu Yến)
BỘ SÁCH CÁNH DIỀU GIÁO VIÊN: PHẠM THỊ THU YẾN BÀI 39: QUẦN THỂ SINH VẬT. Ưu thế của các cá thể voi khi sống thành đàn so với sống đơn lẻ là cać ca ́ thể voi sống thành đàn có thể hỗ trợ lẫn nhau trong cać hoaṭ động sống như tim̀ kiếm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản, Nhờ đó, cać ca ́ thể voi khi sống thành đàn sẽ có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn. BÀI 39: QUẦN THỂ SINH VẬT. I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ - Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo nên những thế hệ mới. - Ví dụ: quần thể voi, quần thể cây bạch đàn Những đặc điểm để xác định một nhóm cá thể là quần thể sinh vật: - Cùng loài. - Cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhât́ điṇ h. - Có khả năng sinh sản tạo nên những thế hệ mới. BÀI 39: QUẦN THỂ SINH VẬT. I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ - Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo nên những thế hệ mới. - Ví dụ: quần thể voi, quần thể cây bạch đàn II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ 1. Kích thước của quần thể sinh vật - Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian nhất định của quần thể. Y ́ nghiã củ a đặc trưng kích thước củ a quần thể : Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường và thực hiện các chức năng sinh học, đảm bảo cho quần thể duy trì và phát triển. BÀI 39: QUẦN THỂ SINH VẬT. I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ - Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo nên những thế hệ mới. - Ví dụ: quần thể voi, quần thể cây bạch đàn II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ 1. Kích thước của quần thể sinh vật - Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian nhất định của quần thể. 2. Mật độ cá thể của quần thể - Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. - Nuôi trồng các loài với mật độ vừa phải để giúp các cá thể có thể khai thác tối đa nguồn sống (thức ăn, nơi ở , ) mà không dẫn đến tiǹ h traṇ g caṇ h tranh cùng loài, nhờ đó, thu được gia ́ tri ̣kinh tế cao nhât́ . - Sử dụng mâṭ độ ca ́ thể củ a quần thể để điều khiể n sự sinh trưở ng và phat́ triể n ở từng giai đoaṇ củ a cây trồng, vâṭ nuôi. Vi ́dụ: Trong việc điều tiết sinh trưởng của cây gỗ trong rừng, khi cây còn non thi ̀ để mật độ dày để thúc đẩy cây mọc vống lên nhanh nhờ ánh sáng yếu dưới tán rừng; khi cây đã đạt đến chiều cao cần thiết thi ̀ chặt tỉa bớt nhằm tăng lượng ánh sáng, làm chậm sinh trưởng theo chiều cao, tăng sinh trưởng đường kính, tạo được cây gỗ to, khỏe đáp ứng đòi hỏi của thị trường. BÀI 39: QUẦN THỂ SINH VẬT. I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ 1. Kích thước của quần thể sinh vật - Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian nhất định của quần thể. 2. Mật độ cá thể của quần thể - Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. 3. Tỉ tệ giới tính - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Ảnh hưởng của tỉ lệ giới tính đến sự sinh trưởng, phát triển của quần thể: Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. Tỉ lệ giới tính phù hợp giúp quần thể sinh trưởng, phát triển tốt hơn. - Ví dụ tỉ lệ giới tính của quần thể người thay đổi theo thời gian: khi mới sinh, tỉ lệ trẻ em nam : trẻ em nữ là 105:100; lúc trưởng thành là 100:100; khi về già số cụ bà nhiều hơn số cụ ông. - Ví dụ tỉ lệ giới tính của quần thể người thay đổi theo điều kiện sống: ở những nước có chiến tranh, tỉ lệ nữ cao hơn nam rất nhiều. BÀI 39: QUẦN THỂ SINH VẬT. I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ 1. Kích thước của quần thể sinh vật 2. Mật độ cá thể của quần thể - Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. 3. Tỉ tệ giới tính - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. 4. Thành phần nhóm tuổi - Quần thể sinh vật gồm nhiều nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. - Thành phần nhóm tuổi của quần thể được biểu diễn bằng biểu đồ tháp tuổi. Có ba dạng tháp tuổi: dạng phát triển, dạng ổn định và dạng giảm sút. - A là dạng tháp phát triển do có số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản cao → quần thể có xu hướ ng tăng trưởng kích thước quần thể. - B là dạng tháp ổn định do có số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản và sinh sản bằng nhau → quần thể có xu hướ ng giữ ổn điṇ h kích thướ c quần thể. - C là dạng tháp giảm sút do có số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi sinh sản → quần thể có xu hướ ng giảm kích thướ c quần thể. Dạng tháp tuổi của quần thể chim trĩ là dạng tháp phát triển BÀI 39: QUẦN THỂ SINH VẬT. I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ 1. Kích thước của quần thể sinh vật 2. Mật độ cá thể của quần thể 3. Tỉ tệ giới tính 4. Thành phần nhóm tuổi - Quần thể sinh vật gồm nhiều nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. - Thành phần nhóm tuổi của quần thể được biểu diễn bằng biểu đồ tháp tuổi. Có ba dạng tháp tuổi: dạng phát triển, dạng ổn định và dạng giảm sút. 5. Sự phân bố cá thể của quần thể - Phân bố theo nhóm. - Phân bố đồng đều. - Phân bố ngẫu nhiên. - Kiểu phân bố theo nhóm: thường xuất hiện khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. - Kiểu phân bố đồng đều: thường xuất hiện khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. - Kiểu phân bố ngẫu nhiên: thường xuất hiện khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường nhưng không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. - Ví du ̣(a) thuôc̣ kiểu phân bố ngẫu nhiên do điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, các các thể không có sự cạnh tranh gay gắt. - Ví du ̣ (b) thuôc̣ kiểu phân bố đồng đều do điều kiện sống phân bố tương đối đồng đều, các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt. - Ví du ̣ (c) thuôc̣ kiểu phân bố theo nhóm do các cá thể của quần thể tập trung ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. BÀI 39: QUẦN THỂ SINH VẬT. I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ 1. Kích thước của quần thể sinh vật 2. Mật độ cá thể của quần thể 3. Tỉ tệ giới tính 4. Thành phần nhóm tuổi 5. Sự phân bố cá thể của quần thể - Phân bố theo nhóm. - Phân bố đồng đều. - Phân bố ngẫu nhiên. III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ QUẦN THỂ SINH VẬT - Bảo tồn các sinh vật trong môi trường tự nhiên mà chúng đang sống. - Chuyển các sinh vật đến nơi có điều kiện thuận lợi cho sự tồn tại, phát triển và được bảo vệ.
File đính kèm:
bai_giang_khtn_8_canh_dieu_chu_de_8_bai_39_quan_the_sinh_vat.pptx