Bài giảng KHTN 7 (Cánh Diều) - Chủ đề 10, Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật (Phạm Thị Thu Yến)

pptx 24 Trang Tuyết Minh 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN 7 (Cánh Diều) - Chủ đề 10, Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật (Phạm Thị Thu Yến)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng KHTN 7 (Cánh Diều) - Chủ đề 10, Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật (Phạm Thị Thu Yến)

Bài giảng KHTN 7 (Cánh Diều) - Chủ đề 10, Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật (Phạm Thị Thu Yến)
 BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO VIÊN: PHẠM THI THU YẾN CHỦ ĐỀ 10: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 
 Ở SINH VẬT
 BÀI 31: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở 
 ĐỘNG VẬT. - Dấu hiệu nhận biết sự sinh trưởng của con chó: tăng chiều cao, tăng kích thước và 
khối lượng cơ thể.
- Dấu hiệu nhận biết sự phát triển của con chó: chó mang thai và sinh con, chó phát 
triển tuyến sữa, BÀI 31: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.
I. CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
- Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan của cơ thể. - Vòng đời của chó: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo 
thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong tử cung của con chó mẹ → Con 
non được sinh ra → Con non sinh trưởng, phát triển về thể chất (tăng cân nặng, ) 
→ Con trưởng thành có khả năng sin sản → Con trưởng thành thụ thai và sinh ra 
con non. - Vòng đời của gà: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành 
các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng → Gà con chui ra khỏi trứng → 
Gà con sinh trưởng phát triển về thể chất → Gà trưởng thành có khả năng sinh sản 
→ Gà mái thụ thai và đẻ trứng. - Vòng đời của ếch : Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo 
thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng → Phát triển thành nòng 
nọc → Từ nòng nọc chưa chân thành nòng nọc có chân → Ếch con (có đuôi) → Ếch 
trưởng thành (mất đuôi) → Ếch cái thụ thai và đẻ trứng. - Vòng đời của muỗi: Hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo 
thành các mô, cơ quan rồi tạo thành con non trong trứng → Ấu trùng sống trong 
nước → Phát triển thành hình thái mới là bọ gây sống trong nước → Phát triển 
thành con muỗi trưởng thành sống trên cạn → Muỗi cái đẻ trứng. - Ở chó và gà thì 
hình thái cơ thể 
của con non 
giống với con mẹ 
sau khi sinh ra.
- Ở ếch và muỗi 
thì hình thái cơ 
thể của con non 
khác hoàn toàn 
với con mẹ sau 
khi nở ra từ trứng. BÀI 31: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.
I. CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
- Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan của cơ thể.
- Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm 2 giai đoạn chính:
+ Giai đoạn phôi: hợp tự phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành 
các mô, cơ quan.
+ Giai đoạn hậu phôi: diễn ra sau khi trứng nở hoặc sau khi con sinh ra. - Ở động vật sinh con (con chó):
+ Ở giai đoạn phôi: hợp tử phát 
triển thành phôi, các tế bào phôi 
phân hoá thành các mô và cơ 
quan. Giai đoạn phôi diễn ra 
trong cơ thể mẹ.
+ Ở giai đoạn hậu phôi: con non 
sinh ra, sinh trưởng và phát triển 
để tạo thành con trưởng thành. 
Con non thường có đặc điểm 
hình thành giống con trưởng 
thành. - Ở động vật đẻ trứng (gà, 
ếch, muỗi, ):
+ Giai đoạn phôi diễn ra 
trong trứng đã thụ tinh.
+ Ở giai đoạn hậu phôi, con 
non sinh ra từ trứng có đặc 
điểm hình thái giống (như ở 
gà) hoặc khác (như ở ếch, 
muỗi) với con trưởng thành. BÀI 31: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.
I. CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
- Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan của cơ thể.
- Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm 2 giai đoạn chính:
+ Giai đoạn phôi: hợp tự phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành 
các mô, cơ quan.
+ Giai đoạn hậu phôi: diễn ra sau khi trứng nở hoặc sau khi con sinh ra.
II. THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT 
TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT - Xem video, quan sát sinh trưởng và phát triển của động vật ở giai đoạn 
phôi và hậu phôi.
- Vẽ sơ đồ vòng đời phát triển của động vật quan sát được.
- Hoàn thành phiếu quan sát. BÀI 31: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.
I. CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
- Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan của cơ thể.
- Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm 2 giai đoạn chính:
+ Giai đoạn phôi: hợp tự phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành 
các mô, cơ quan.
+ Giai đoạn hậu phôi: diễn ra sau khi trứng nở hoặc sau khi con sinh ra.
II. THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT 
TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
III. MỘT SỐ ỨNG DỤNG SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN TRONG 
THỰC TIỄN BÀI 31: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.
I. CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
- Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan của cơ thể.
- Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm 2 giai đoạn chính:
+ Giai đoạn phôi: hợp tự phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành 
các mô, cơ quan.
+ Giai đoạn hậu phôi: diễn ra sau khi trứng nở hoặc sau khi con sinh ra.
II. THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT 
TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
III. MỘT SỐ ỨNG DỤNG SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN TRONG 
THỰC TIỄN
 Con người ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật trong 
nông nghiệp như điều hòa sinh trưởng và phát triển của vật nuôi bằng sử dụng các 
loại vitamin, khoáng chất; điều khiển yếu tố môi trường; tiêu diệt sâu hại; Cần giữ vệ sinh trong chăn nuôi và tiêm phòng cho gia súc gia cầm vì: Giữ vệ 
sinh trong chăn nuôi và tiêm phòng cho gia súc gia cầm tạo điều kiện cho vật nuôi 
có một môi trường sống sạch sẽ, giúp vật nuôi tránh được các loại mầm bệnh gây 
hại. Từ đó, giúp vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt; có sức đề kháng tốt để phòng 
bệnh nhằm nâng cao năng suất chăn nuôi. Quan điểm của cá nhân về việc sử dụng chất kích thích nhằm tăng sinh 
trưởng và phát triển ở vật nuôi: Việc sử dụng chất kích thích nhằm tăng sinh trưởng 
và phát triển ở vật nuôi là một ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng phát triển của động 
vật để làm tăng năng suất. Tuy nhiên, khi sử dụng phải nắm vững quy trình và liều 
lượng sử dụng cũng như loại nào không được phép sử dụng để tránh làm ảnh hưởng 
đến sức khỏe người tiêu dùng.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khtn_7_canh_dieu_chu_de_10_bai_31_sinh_truong_va_p.pptx