Kế hoạch bài dạy GDCD 8 - Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (Trịnh Thị Thủy)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy GDCD 8 - Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (Trịnh Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy GDCD 8 - Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (Trịnh Thị Thủy)
Trường TH&THCS Quang Hưng Họ và tên giáo viên Tổ KHXH Trịnh Thị Thủy Ngày soạn Lớp Ngày dạy Ngày dạy Ngày dạy Ngày dạy 7/04/2025 8A 18/4 25/4 2/5 9/5 Dạy 8B 17/4 24/4 2/5 8/5 8C 17/4 24/4 2/5 8/5 BÀI 10 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN Môn học: GDCD; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 4 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Phân tích được tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người. - Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền và ngĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên . - Nêu được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động, lập được hợp đồng lao động có nội dung đơn giản giữa người sử dụng lao động và người lao động. 2. Về năng lực: -Tự chủ và tự học:Nhận biết được hành vi vi phạm pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. - Điều chỉnh hành vi:Thực hiện được quyền và nghĩa vụ lao động của bản thân ở gia đình, nhà trường, lớp và cộng đồng phù hợp lứa tuổi. - Tư duy phê phán:Đánh giá, phê phán, ngăn chặn được những hành vi, việc làm vi phạm đến quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. - Hợp tác, giải quyết vần đề:Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm thực hiện được quyền và nghĩa vụ của bản thân đối với gia đình. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Thể hiện tình yêu thương và những việc làm thực hiện nghĩa vụ lao động, tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người. - Yêu nước: Có niềm tin yêu đối với những quy định của pháp luật về quyền và ngĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên . - Trách nhiệm: Tự kiểm soát, đánh giá những quy định của tập thể, chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm lao động của công dân với gia đình, cộng đồng, đất nước. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 8, luật Lao động, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi trong lớp học, gợi mở biểu tượng về xác định mục tiêu cá nhân, giúp HS bước đầu nhận biết, làm quen với nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Chia sẻ để hiểu biết” c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Chia sẻ để hiểu biết” Luật chơi: Chiếu hình ảnh yêu cầu HS quan sát hình ảnh, chia sẻ ý nghĩa câu ca dao Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ, câu hát có ý nghĩa tương tự. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh trình bày câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về vai trò của lao động, một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Tầm quan trọng của lao đông đối với đời sống của con người. a. Mục tiêu: - Tầm quan trọng của lao động đối với đời sống của con người. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát các hình ảnh trong sách giáo khoa và thảo luận. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh: Tầm quan trọng của lao động đối với đời sống của con người. c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Gia đình và vai trò của gia đình I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Tầm quan trọng của lao - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu đông đối với đời sống của con hỏi của phiếu bài tập người. *Gv yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh và thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu bài tập. *Quan sát tranh, đọc thông a) Em hãy cho biết hoạt động của con người trong từng tin hình ảnh trên đã tạo ra những sản phẩm nào? *Kết luận b) Các sản phẩm đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời a) Đối với đời sống của mỗi sống của con người? cá nhân con người. *Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh đọc thông - Lao động giúp cho đời sống tin và thảo luận theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi theo kĩ vật chất trở nên ấm no, đầy đủ. thật khăn trải bàn. a) Em hãy cho biết trường hợp trên đã tạo ra những sản - Lao động đem lại hạnh phúc phẩm nào? Sản phẩm đó có ý nghĩa như thế nào đối với về tinh thần, sức khoẻ cho con đời sống của con người. người. b) Theo em, lao động có ý nghĩa gì đối với xã hội? - Lao động là hoạt động có mục Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập đích của con người nhằm tạo ra - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. của cải vật chất và tinh thần cho - Học sinh hình thành kĩ năng quan sát tranh, khai thác thông xã hội. Lao động tạo ra sản phẩm, tin trả lời thu nhập cho con người. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận b) Lao động đối với sự phát - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. triển của toàn xã hội. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực - Lao động giúp cho xã hội tồn hiện, gợi ý nếu cần tại và phát triển. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên. a. Mục tiêu: - Pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc các thông tin, các trường hợp, đọc câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ, quan sát tranh. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động 2. Pháp luật về quyền, nghĩa của công dân và lao động chưa thành niên. vụ lao động của công dân và Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: lao động chưa thành niên. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách a. Một số quy định của pháp giáo khoa, phiếu bài tập và trò chơi “Ai hiểu luật” và luật về quyền, nghĩa vụ lao thảo luận nhóm bàn động của công dân. * Trò chơi “Ai hiểu luật” • Lao động là quyền và nghĩa vụ Luật chơi: cùa công dân. + Giáo viên chia lớp thành hai đội. • Mọi công dân có quyền tự do sử -Nhóm 1: Trường hợp 1 dụng sức lao động của mình để -Nhóm 2: Trường hợp 2 lựa chọn việc làm. nơi làm việc; + Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng năm phút. lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội nhằm đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình. • Mọi công dân có quyền nâng + Cách thức: Các thành viên trong nhóm suy nghĩ độc cao trình độ, được hưởng các lập cá nhân và trả lời câu hỏi của nhóm mình phân công điều kiện VC an toàn vệ sinh lao thể hiện sự hiểu biết của mình. động, được hương lương, chế độ Em hãy đọc thông tin, trường hợp và trả lời câu hỏi nghỉ ngơi, chê độ bảo hiểm, có Thông tin quyền từ chối các công việc có Hiến pháp năm 2013 nguy cơ đe doạ đến sức khoẻ, tính mạng. Điều 15 (trích) • Mỗi công dân có nghĩa vụ lao 1. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. động để tự nuôi sống bản thân 2. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người mình, gia đình và góp phần duy khác. trì. phát triển xã hội. Điều 35 (trích) b. Một số quy định của pháp 1. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, luật về lao động chưa thành việc làm và nơi làm việc. niên. 2. Người làm công ăn lương được bảo đảm các điều kiện -Lao động chưa thành niên là làm việc công bằng, an toàn, được hưởng lương, chế độ người lao dộng chưa đủ 18 tuổi. nghỉ ngơi. - Lao động chưa thành niên có 3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử quyền được quan tâm chăm sóc dụng nhân công dưới độ tuổi lao động tối thiểu. về các mặt lao động, sức khoẻ, Trường hợp 1. Sau khi tốt nghiệp đại học, K không học tập trong quá trình lao động; về làm cho công ty của gia đình mà đi làm ở công ty khác được học văn hoá. giáo dục nghề với mục đích học hỏi để phát triển bản thân. Công ty đã nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng, nâng đảm bảo cho K được hưởng một mức lương cao, được cao trình độ kĩ năng nghề; được làm việc theo đúng thời gian quy hưởng các chế độ bảo hiểm và nghỉ ngơi. Khi K chia sẻ định. với gia đình về lựa chọn của mình, bố mẹ K đã đồng ý -Lao động chưa thành niên có và ủng hộ quyết định của con. nghĩa vụ thực hiện các công việc Trường hợp 2. Tốt nghiệp đại học, nhưng M không ở nơi làm việc phù hợp với lứa đi làm mà vẫn phụ thuộc vào bố mẹ. Hằng ngày. M tuồi để bao đảm sự phát triền về thường ở nhà xem ti vi, lướt mạng xã hội, khi bị bố mẹ thể lực. trí lực, nhân cách. nhắc nhở tìm công việc thi M thường lẩn tránh với lí do không muốn đi làm vì sợ áp lực. Căn cứ vào thông tin trên, em hãy nhận xét ở trường hợp 1 và 2, K và M đã thực hiện quyền, nghĩa vụ lao động của mình như thế nào? * Thảo luận nhóm bàn Hoàn thiện phiếu học tập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: + Nghe hướng dẫn. +Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. +Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Học sinh chơi trò chơi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và nội dung của hợp đồng lao động. a. Mục tiêu: - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và nội dung của hợp đồng lao động. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc các thông tin, các trường hợp, đọc câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ, quan sát tranh. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và nội dung của hợp đồng lao động. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 3: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên 3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản tham gia hợp đồng lao động và nội dung của hợp của các bên tham gia hợp đồng lao động. đồng lao động và nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: của hợp đồng lao động. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách a. Một số quyền và nghĩa vụ giáo khoa, phiếu bài tập và trò chơi “Ai hiểu luật” cơ bản của các bên tham gia * Trò chơi “Tổ tư vấn pháp luật” hợp đồng lao động. Luật chơi: b. Một số nội dung chủ yếu Chia lớp thành sáu đội chơi, mỗi dãy 3 đội. của hợp đồng lao động. Mỗi bạn đội trưởng được nhận một thẻ có tình -Hợp đồng lao động là sự thỏa huống và trường hợp của đội minh thuận giữa người lao động và Trong thời gian 2 phút bốn đội chơi thảo luận người sử dụng lao động về việc trả lời câu hỏi của tình hướng hoặc trường hợp. làm có trả công, tiền lương, Kết thúc 2 phút, đội trả lời nhanh, đúng là đội điều kiện lao động, quyền và chiến thắng. nghĩa vụ của mỗi bên trong Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập quan hệ lao động. - HS: + Nghe hướng dẫn. +Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. +Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Học sinh chơi trò chơi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nội dung: Trách nhiệm của học sinh trong tham gia lao động a. Mục tiêu: -Nhận xét được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong lao động của bản thân và của người khác. - Thực hiện nghĩa vụ của bản thân về lao động trong gia đình, nhà trường bằng những việc làm cụ thể. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc các trường hợp, tình huống - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi: Trách nhiệm của học sinh trong tham gia lao động. c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm . d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4.Trách nhiệm của học sinh - GV giao nhiệm vụ cho HS thông kĩ thật thảo luận trong tham gia lao động nhóm bàn hoàn thành phiếu bài tập qua trò chơi - Chăm chỉ học tập, trau dồi tri “Đoán ý đồng đội” và trò chơi “ Tiếp sức” thức. Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi. -Tích cực làm các công việc Tình huống 1. Suy ngẫm về trách nhiệm của học sinh nhà để giúp đỡ gia đình. trong tham gia lao động, bạn Hà cho rằng, mỗi học sinh -Chủ động tham gia các hoạt tùy theo năng lực của mình nên lựa chọn các công việc động lao động của lớp, trường phù hợp với lứa tuổi. và công cộng. Tình huống 2. Với mục đích làm cho khuôn viên nhà -Quý trọng lao động của bản trường ngày càng sạch đẹp, lớp của D đã tổ chức hoạt thân và tôn trọng lao động của dộng lao dộng tập thể vào ngày chủ nhật. Các bạn trong người khác. lớp rất hào hứng tham gia và chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ lao dộng. Tuy nhiên, bạn B lại không tham gia với lí do còn bận việc nhà. A.Em có đồng tình với ý kiến cua bạn Hà trong tình huống 1 không? Vì sao? B.Em hãy nhận xét thái dộ, hành vi cua các bạn trong lớp D và bạn B ờ tình huống 2. Nếu là D em sẽ giải thích như thế nào để B tích cực tham gia các hoạt động lao động. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS trao đổi cặp đôi, hoàn thiện phiếu học tập. - Học sinh làm việc cá nhân, trao đổi nhóm bàn, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày suy nghĩ cá nhân, thống nhất ý kiến nhóm đôi. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tư duy kiến thức, làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập. c . Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sơ đồ tư duy. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập GV hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tư duy kiến thức bài 1.Bài tập 1 học. 2. Bài tập 2 - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập 3.Bài tập 3 trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, 4. Bài tập 4 phiếu bài tập. ? Bài tập 1, 2: GV cho học sinh trả lời cá nhân. ? Bài tập 3, 4: Bài tập tình huống: GV cho học sinh thảo luận nhóm tổ với trò chơi đóng vai để giải quyết vấn đề. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành nhiệm vụ. - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho học sinh tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức bằng hoạt động dự án nhóm tổ c. Sản phẩm: Câu trả lời, sản phẩm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi: Bài tập 1: Em hãy lập kế hoạch thực hiện các hoạt động lao động của bản thân ở gia đình và nhà trường theo gợi ý sau:HS chuẩn bị sau tiết 1 của bài) Em hãy tham gia hoạt động tuyên truyền của địa phương về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Từ đó, ghi lại ý nghĩa của hoạt động đó đối với bản thân và mọi người xung quanh. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Cử thành viên sắm vai tình huống Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần); giúp đỡ, gợi ý học sinh trong tình huống sắm vai. HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân. Trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Về nhà: - Học nội dung bài học - Làm bài tập phần luyện tập và vận dụng - Ôn tập nội dung bài học, làm bài tập phần luyện tập và vận dụng ( Bài 8,9,10).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_gdcd_8_bai_10_quyen_va_nghia_vu_lao_dong_cu.pdf