Giáo án Vật lý Lớp 7 - Học kì II - Tiết 22, Bài 19: Dòng điện. Nguồn điện - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

doc 4 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Học kì II - Tiết 22, Bài 19: Dòng điện. Nguồn điện - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7 - Học kì II - Tiết 22, Bài 19: Dòng điện. Nguồn điện - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Học kì II - Tiết 22, Bài 19: Dòng điện. Nguồn điện - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
 Giáo án vật lí 7
Hđ 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) I. Dòng điện
- Gv trình bày những ích lợi khi sử dụng điện C1
- Trình bày theo yêu cấu của gv a- .......nước......
- GV đặt vấn đề như SGK b- ........chảy.....
- Nghe gv C2. Cọ xát lần nữa để tăng thêm sự 
Hđ 2: Tìm hiểu dòng điện là gì? (12’) nhiễm điện
- GV treo H19.1 yêu cầu hs quan sát Nhận xét:
- Quan sát H19.1 ....Dịch chuyển
- Yêu cầu hs trình bày sự tương tự giữa dòng Kết luận: Dòng điện là dòng các điện 
điện và dòng nước tích dịch chuyển có hướng.
- TL C1 theo yêu cầu II. Nguồn điện
- GV thông báo dòng điện và dấu hiệu nhận biết 1.Các nguồn điện thường dùng
dòng điện chạy qua. - Nguồn điện có khả năng cung cấp 
- Nghe gv thông báo dòng điện để các dụng cụ điện hoạt 
Hđ 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng động
(10’) - Nguồn điện có hai cực , cực(+) và 
- GV thông báo về tác dụng của nguồn điện và cực (-)
các cực của nguồn điện C3: Pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin 
- Yêu cầu hs kể tên các nguồn điện trong thực tế. dạng cúc áo, ắcquy.
- Trả lời C3 theo yêu cầu của gv 2.Mạch điện có nguồn điện
- Chỉ ra các cực âm dương của nguồn điện III.Vận dụng
- Yêu cầu hs chỉ ra cực âm dương của nguồn C4 - Dòng điện là dòng các điện tích 
điện dịch chuyển có hướng.
- Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện H19.3 - Đèn điện sáng khi có dòng điện 
- Mắc mạc điện theo yêu cầu chạy qua.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của gv - Quạt điện hoạt động khi có dòng 
- GV yêu cầu các nhóm trình bày nguyên nhân điện chạy qua.
hỏng và cách xử lí - Các điện tích dịch chuyển có hướng 
Hđ 4: Vận dụng (11’) tạo thành dòng điện.
- GV yêu cầu hs đọc suy nghĩ TL C4, C5, C6 C5 Đèn pin, vợt muỗi, đồ chơi trẻ 
- Tổ chứccho hs thảo luận thống nhất câu trả lời. em,máy tính bỏ túi..
- Áp dụng cho hs khá giỏi C6 ấn lẫy để núm quay của đinamô tì 
- Suy nghĩ trả lời C4...C6 theo yêu cầu sát vào bánh xe quay cho bánh xe 
- Thảo luận thống nhất câu trả lời quay
- Gv chuẩn hóa yêu cầu hs ghi vở BT 19.3
* Đối với HS khá giỏi, GV đưa thêm BT 19.3 a) Sự tương tự
Và hướng dãn HS làm BT - Nguồn điện Máy bơm nước
 So sánh sự tương đương: - Ống dẫn nước dây dẫn điện
- Nguồn nước...................nguồn điện? - Công tắc điện van nước
- Ống dẫn nước.................dây dẫn? - Bánh xe nước quạt điện
- Van nước........................công tắc điện? - Dòng điện dòng nước
- Bánh xe nước....................quạt điện? (dòng nước là do nước dịch chuyển, 
- Dòng nước.....................dòng điện? còn dòng điện là do các điện tích 
- So sánh sự khác nhau: Khi ống nước bị thủng, dịch chuyển
bị đứt và khi dây dẫn bị dứt (bị hở)? b) Sự khác nhau Giáo án vật lí 7

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_hoc_ki_ii_tiet_22_bai_19_dong_dien_nguo.doc