Giáo án Vật lý Lớp 6 - Học kì II - Tiết 23, Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 6 - Học kì II - Tiết 23, Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 6 - Học kì II - Tiết 23, Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

Giáo án Vật lý 6 nóng, nó sẽ phồng lên. Hoạt động 2: Chất khí nóng lên thì nở ra. (14’) GV: Phát dụng cụ cho các nhóm, hướng dẫn 1. Thí nghiệm: SGK cách tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện 2. Trả lời câu hỏi: tượng xảy ra. C1:- Ta thấy giọt nước màu đi lên, HS :- Làm việc theo nhóm: chứng tỏ thể tích khí trong bình nở ra. - Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả - Nói cách khác: đã có lực tác dụng lời các câu hỏi ở mục 2 và chọn từ thích hợp vào giọt nước đẩy giọt nước đi lên, lực điền vào chổ trống ở mục 3. này do không khí dãn nở mà có. - Tham gia thảo luận nhóm và lớp về câu trả lời, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội C2: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ dung. thể tích không khí trong bình giảm, không khí trong bình co lại. GV hướng dẫn HS: Để cho được giọt nước màu vào trong ống, có thể thực hiện bằng C3: Thể tích khí trong bình tăng lên là cách nhúng một đầu ống vào nước màu, do không khí trong bình nóng lên. dùng ngón tay bịt chặt đầu ống còn lại sau C4: Thể tích khí trong bình giảm đi là đó rút ống ra sao cho còn lại một giọt nước do không khí trong bình lạnh đi. trong ống (xem hình 50) GV: Theo dõi sự làm việc của học sinh và giúp đỡ học sinh trả lời câu hỏi trong SGK. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4 ở SGK Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau. (10’) GV: Hướng dẫn học sinh đọc bảng 1 để so C5: Qua bảng 1 cho ta thấy: các chất sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí khác nhau nhưng lại nở vì nhiệt khí (xem bảng ở cuối bài). giống nhau. HS: theo dõi bảng 1 để trả lời câu hỏi C5. 3. Rút ra kết luận: GV: Từ các hoạt động trên yêu cầu học sinh C6:a. Thể tích khí trong bình tăng khi rút ra kết luận theo hướng dẫn câu C6: điền nóng lên. vào chỗ trống những từ thích hợp: b. Thể tích khí trong bình giảm khi GV: Cho học sinh đọc và ghi vào vở nội lạnh đi. dung phần Ghi nhớ trong SGK. c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất HS: đọc và ghi. khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất. * Ghi nhớ: sgk. Hoạt động 4: Vận dụng (10’) GV: cho học sinh trả lời các câu hỏi trong 4. Vận dụng:
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_6_hoc_ki_ii_tiet_23_bai_20_su_no_vi_nhiet.doc