Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn

doc 43 Trang Bình Hà 31
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn
 Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2016
 Môn: Tập đọc Tiết 15
 BÀI: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của 
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4). 
 GDMT: GV HD HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của 
rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 
Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu qúy và có ý thưc BVMT 
(Khai thác trực tiếp nội dung bài học).
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội 
dung bài. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Học sinh đọc thuộc lòng bài: Tiếng đàn - HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu 
 ba- la- lai- ca trên sông Đà, trả lời câu hỏi hỏi như YC của GV. 
 về nội dung bài
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối 
 bài: “Kì diệu rừng xanh” tiếp. 
 b) Dạy học nội dung
 * Luyện đọc: 
 - Gọi HS đọc cả bài. - Một HS đọc cả bài, lớp đọc thầm 
 theo. 
 - Bài có thể chia thành mấy đoạn? - HS nhận biết 3 đoạn trong bài, mỗi 
 lần xuống dòng là một đoạn. 
 - Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn. 
 - GV đưa từ khó đọc: Đền đài, lâu đài, lúp - HS quan sát. 
 xúp. 
 - GV đọc mẫu, gọi HS đọc. - HS lăng nghe, đọc cá nhân, đồng 
 thanh. 
 - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. 
 - Gọi HS nhận xét bạn đọc. - HS nhận xét. 
 - YC HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. 
 - GV đưa câu khó, HD HS đọc câu khó. - HS theo dõi. 
 - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - HS đọc câu khó. 
 - Gọi HS đọc phần chú giải. - Một HS đọc. 
 - GV giải thích thêm từ khó hiểu cho HS. - HS lắng nghe. 
 - 2 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 - Nội dung chính của bài là gì? - HS trả lời. 
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học - HS lắng nghe, ghi nhớ. 
 bài và chuẩn bị bài mới. 
 ========================================
 Môn: Toán Tiết 36
 BÀI: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
I. Mục tiêu
 Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận 
cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không 
thay đổi. 
 * Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: Bảng con, SGK
 2. Giáo viên: Bảng phụ viết Nội dung bài
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - 2 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi 
 nhận xét. 
 162 2 7409 9
 16 16,2 ; 74 74,09
 10 10 100 100
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài - Hôm nay các em - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối 
 học bài: “số thập phân bằng nhau” tiếp. 
 b) Dạy học nội dung
 a, VD: Em hãy điền số thích hợp vào - Điền kết quả: 
 chỗ chấm? 
 9 dm =.... cm 9 dm = 90 cm 
 9 dm =.... m ; 90 cm =... m 9 dm = 0, 9 m ; 90 cm = 0, 90 m 
 - Từ kết quả của bài, em hãy so sánh? - Trao đổi ý kiến với bạn ngồi cạnh, 
 sau đó một số em trình bày trước lớp, 
 cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung ý 
 kiến. 
 - 0, 9 m và 0, 90 m. Giải thích kết quả - Ta có 9 dm = 90 cm 
 so sách của em? Mà 9dm = 0, 9 m và 90 cm = 0, 90 m 
 Nên 0, 9 = 0, 90 
 Biết 0, 9 m = 0, 90 m hãy so sánh 0, 9 
 và 0, 90? (0, 9 = 0, 90)
 * Kết luận: 0, 9 = 0, 90 
 * Nhận xét 1: 
 + Hãy tìm cách để viết 0, 9 thành 0, 90? + Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên 
 - 4 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 
 mới.. 
 ========================================
 Môn: Khoa học Tiết 15
 BÀI: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu
 Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A
 KNS: 
 - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bện viêm gan A.
 - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để 
phòng bệnh viêm gan A (Hỏi - đáp với chuyên gia; Quan sát và thảo luận).
 GDMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường; con người cần không 
khí, thức ăn, nước uống và môi trường (Liên hệ/bộ phận).
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2. Giáo viên: 
 - Thông tin hình trang 32, 33 SGK. 
 - Có thể tìm thêm thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng 
tránh bệnh viêm gan A. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng TLCH: - 2 em lên bảng TLCH, lớp theo dõi 
 + Nêu tác nhân gây bệnh viêm não? nhận xét. 
 + Nêu một vài biện pháp đề phòng 
 bệnh viêm não?
 - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới 
 bài: “Phòng bệnh viêm gan A” tiếp. 
 b) Dạy học nội dung
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
 *Mục tiêu: Nêu tác nhân, đường lây 
 truyền bệnh viêm gan A 
 *Cách tiến hành: 
 - Chia lớp làm 4 nhóm yêu cầu đọc lời - Thảo luận nhóm 6, nhóm trưởng điều 
 thoại trong hình 1 SGK (32) và TLCH: khiển nhóm mình làm theo HD của GV
 + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm + Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, 
 gan A? chán ăn. 
 + Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là + Vi – rút viêm gan A. 
 gì? + Bệnh lây qua đường tiêu hoá (vi – rút 
 - 6 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2016
 Môn: Chính tả Tiết 8
 BÀI: KÌ DIỆU RỪNG XANH (Nghe- viết)
I. Mục tiêu
 - Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
 - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có 
vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3). 
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung, yêu cầu của BT2, BT3
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS lên bảng. - 1 HS lên bảng viết, lớp theo dõi 
 nhận xét: Viếng, nghĩa, hiền, điều, 
 liệu. 
 - Nêu cách đánh dấu thanh? - Đánh dấu thanh ở trên âm chính. 
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới 
 bài: “Nghe- viết: Kì diệu rừng xanh” tiếp. 
 b) Dạy học nội dung
 * Hướng dẫn viết chính tả: 
 - Đọc bài viết 1 lần. - Nghe và theo dõi SGK. 
 - YC HS đọc thầm lại
 - Những muông thú ở trong rừng được - Những con vượn bạc má ôm con 
 miêu tả như thế nào? gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. 
 - Lưu ý học sinh một số từ khó viết CT - Lắng nghe, ghi nhớ
 vẫn ẩm, rào rào, gọn ghẽ., cách trình bày 
 - Đọc cho HS viết bài. - Viết bài vào vở. 
 - Đọc cho HS soát lỗi. - Soát lỗi bằng bút chì 
 - Thu kiểm tra, nhận xét một số bài. - Đổi chéo vở cho bạn để soát lỗi. 
 * Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả
 Bài tập 2: 
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2. - 1 học sinh nêu yêu cầu. 
 - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào - Làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh 
 VBT, 2 học sinh chữa bài ở bảng lớp (tìm chữa bài. 
 từ). 
 - Cùng học sinh nhận xét, chốt lại những - Theo dõi, nhận xét. 
 từ học sinh tìm đúng. 
 + Tiếng có chứa yê: truyền thuyết, 
 xuyên, yên 
 + Tiếng có chứa ya: Khuya. 
 Bài tập 3: 
 - 8 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới 
 bài: “Mở Rộng Vốn Từ: Thiên Nhiên” tiếp. 
 b) Dạy học nội dung
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
 Bài 1 
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm. 
 - Cho HS hoạt động nhóm. Thảo luận nhóm đôi. 
 + Trong 3 dòng a, b, c dòng nào giải + Dòng b giải thích đúng nghĩa của từ 
 thích đúng nghĩa từ thiên nhiên? thiên nhiên. 
 - Hết thời gian yêu cầu một số HS trình - Đại diện nhóm trình bày các nhóm 
 bày kết quả. khác bổ sung. 
 - Nhận xét và khảng định: Dòng b giải 
 thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên. Tất 
 cả những gì không do con người tạo ra. 
 Bài 2 
 - Treo bảng phụ - 1 em đọc, lớptheo dõi đọc thầm. 
 - Cho HS lên bảng. - 1 em len bảng làm bài, lớp làm vào 
 vở sau đó nhận xét. 
 - Nhận xét và chốt lại. 
 a. Lên thác xuống ghềnh. 
 b. Góp gió thành bão. 
 c. Qua sông phải lụy đò. 
 d. Khoai đất lạ mạ đất quen. 
 đ. Nước chảy đá mòn. 
 - Giải thích các câu tục ngữ, thành ngữ - Mỗi em giải thích 1 câu: 
 trên? a. gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc 
 sống. 
 b. Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn. 
 c. Muốn được việc thì phải nhờ vả 
 người có khả năng giải quyết. 
 d. Khoai phải trồng ở đất lạ, mạ phải 
 trồng ở đất quen mới tốt (một kinh 
 nghiệm dân gian) 
 đ. Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng 
 làm xong. 
 - Nhận xét bổ sung ý kiến. 
 Bài 3 
 + Bài yêu cầu gì? + Tìm những từ ngữ miêu tả không 
 gian. Đặt câu. 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm 4 viết vào bảng 
 nhóm gắn lên bảng. 
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các 
 nhóm khác nhận xét bổ sung 
 - Nhận xét khen nhóm làm bài tốt. 
 - 10 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 - Gọi HS lên bảng làm bài: - 2 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi 
 Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập nhận xét. 
 phân: 7, 5 =... ; 46, 32 =...? 7, 5 = 7, 500 46, 32 = 46, 320 
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối 
 bài: “so sanh hai số thập phân.” tiếp. 
 b) Dạy học nội dung
 HDHS tìm cách so sánh 2 STP có phần 
 nguyên khác nhau. 
 - Cho HS trao đổi theo cặp. - Trao đổi với bạn ngồi cạnh tìm cách 
 so sánh. 
 - Sợi thứ nhất dài 8, 1 m sợi thứ 2 dài 7, - Một số HS trình bày, lớp theo dõi 
 9 m hãy so sánh chiều dài của 2 sợi dây? nêu ý kiến nhận xét và bổ sung. 
 - Gọi HS trình bày cách so sánh. 
 - Nhận xét ghi bảng: 
 So sánh 8, 1 m và 7, 9 m 
 Ta có thể viết: 8, 1 m = 81 dm 
 7, 9 m = 79 dm 
 Ta có 81 dm > 79 dm 
 Tức là 8, 1 m > 7, 9 m 
 Biết 8, 1 m > 7, 9 m, em hãy so sánh 8, 1 - 8, 1 > 7, 9 vì phần nguyên 8 > 7. 
 và 7, 9? Giải thích cách so sánh của em?
 - Nêu kết luận như SGK: - 2, 3 em nhắc lại. 
 HDHS so sánh hai STP có phần 
 nguyên bằng nhau: 
 - So sánh 35, 7 m và 35, 689 m - Lắng nghe, quan sát
 - Ta thấy 35, 7 m và 35, 689 m có phần 
 nguyên bằng nhau ta so sánh các số ở 
 phần thập phân. 
 + Phần thập phân của 35, 7 m là: 
 7 m = 7 dm = 700 mm 
 10
 + Phần thập phân của số 35, 698 là 
 698 m = 689 mm 
 1000
 Mà 700 mm > 698 mm 
 7 698
 Nên m m
 10 1000
 Do đó 35, 7 m > 35, 698 m 
 + Từ kết quả trên, em hãy so sánh 35, 7 - 35, 7 > 35, 698 
 và 35, 698? 
 + Hãy so sánh hàng phần mười của số - Hàng phần mười: 7>6 
 35, 7 và 35, 698? 
 + Hãy tìm mối liên hệ giữa kết quả so - Khi so sánh hai STP nếu có phần 
 sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau nguyên bằng nhau thì ta so sánh đến 
 - 12 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 Môn: Lịch sử Tiết 8
 BÀI: XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
I. Mục tiêu
 - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An: 
 Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với 
cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp 
cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu 
tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ- Tĩnh. 
 - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: 
 + Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ- Tĩnh, nhân 
dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. 
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí 
bị xoá bỏ. 
 + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. 
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK, .. 
 2. Giáo viên: 
 - Bản đồ VN. 
 - Phiếu học tập của HS. 
 - Tư liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930 – 1931
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng TLCH: - 2 em lên bảng, lớpp theo dõi nhận 
 + Hãy nêu những nét chính về Hội nghị xét. 
 thành lập Đảng Cộng sản VN? 
 + Nêu ý nghĩa lịch sử của Đảng Cộng 
 sản VN ra đời? 
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới. 
 bài: “Xô viết nghệ - tĩnh”
 b) Dạy học nội dung
 Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 
 12/9/1930 và tinh thần CM của ND 
 Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 – 
 1931. 
 - Treo bản đồ VN yêu cầu HS quan sát - Quan sát bản đồ VN 1 em lên bảnh 
 và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ - Tĩnh. chỉ theo yêu cầu, lớp theo dõi nhận 
 - Giới thiệu: Đây chính là nơi diễn ra xét. 
 đỉnh cao của phong trào CMVN những 
 năm 1930 – 1931. Nghệ - Tĩnh là tên 
 gọi tắt của hai tỉnh Nghệ An và Hà 
 Tĩnh. Tại đây ngày 12/9/1930 đã diễn ra 
 - 14 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 1930 – 1931? như: 
 + Không hề xẩy ra trộm cắp. 
 + Các hủ tục lạc hậu như mê tín dị 
 đoan bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả 
 phá
 + Các thứ thuế vô lý bị xoá bỏ. 
 + ND được nghe giải thích chính sách 
 và được bàn bạc công việc chung... 
 - Khi được sống với chính quyền Xô - Người dân ai cũng cảm thấy phấn 
 viết, người dân có cảm nghĩ gì? khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành 
 (HSNK) người chủ thôn xóm. 
 * Kết luận: Trước thành công của 
 phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh bọn đế 
 quốc, phong kiến vô cùng hoang sở, đàn 
 áp phong trào hết sức dã man. Chúng 
 điều thêm lính về đàn áp. Hàng nghìn 
 Đảng viên Công sản và chiến sĩ yêu 
 nước tù đầy hoặc bị giết. Đến giữa năm 
 1931, phong trào lắng xuống. Mặc dù 
 vậy, phong tráoo viết đã tạo 1 dấu ấn to 
 lớn trong lịch sử CMVN. 
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào 
 Xô viết Nghệ - Tĩnh. 
 + Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh nói + Phong trào cho thấy tinh thần dũng 
 lên điều gì về tinh thần chiến đấu và cảm của ND ta, sự thành công bước 
 khả năng làm CM của ND ta? Phong đầu cho thấy ND ta hoàn toàn có thể 
 trào CM có tác động gì đối với phong làm CM thành công. 
 trào của cả nước? + Phong trào đã khích lệ, cổ vũ tinh 
 thần yêu nước của ND ta. 
 4. Củng cố
 - Qua bài em nào rút ra bài học? - HS nêu. 
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài - HS lắng nghe. 
 và chuẩn bị bài mới. 
 ========================================
Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2016
 Môn: Tập đọc Tiết 16
 BÀI: TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên 
nhiên vùng cao nước ta. 
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và 
cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc (trả lời được các câu 
hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích). 
II. Đồ dùng dạy - học
 - 16 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 có gió thoảng, tao ra cảm giác đó là 
 cổng để đi lên trời
 * Nói thêm: Từ cổng trời nhìn ra, qua 
 màn sương khói huyền ảo, có thể thấy 
 cả một không gian mênh mông, bất tận, 
 những cánh rừng ngút ngàn cây trái và 
 muôn vàn màu sắc cỏ hoa, những vạt 
 nương, những lòng thung lúa đã chín 
 vàng mật đọng, khoảng trời bông bềnh 
 mây trôi gió thoảng. Xa xa kia là thác 
 nước trắng xoá đổ xuống từ triền núi 
 cao, vang vọng, ngân nga như khúc 
 nhạc. Bên dòng suối mát trong uốn lượn 
 dưới chân núi, đàn dê thong dong soi 
 xuống đáy nước. 
 + Trong những cảnh vật được miêu tả + Em thích cảnh vật được đứng trước 
 em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? cổng trời được ngửa đầu lên nhìn 
 khoảng không có gió thoảng, mây trôi 
 tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi 
 vào thế giới của truyện cổ tích. 
 + Điều gì khiến cảnh rừng sương giá đó + Cảnh rừng sương giá như ấm lên 
 như ấm lên? bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất 
 bật, rộn ràng với công việc. Người Tày 
 ở khắp các ngả đi gặt lúa, trồng rau ; 
 người Giáy, người Dao đi tìm măng, 
 hái nấm. Tiếng xe ngựa vang lên suốt 
 triền rừng hoang dã
 + Qua nội dung vừa tìm hiểu em nào + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc 
 rút ra nội dung chính của bài? (HSNK) sống trên triền núi cao và những con 
 người chịu thương chịu khó hăng say 
 lao động làm đẹp cho quê hương. 
 * Đọc diễn cảm: 
 - Gọi học sinh nêu lại giọng đọc - Nêu lại giọng đọc bài thơ
 - Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn. 
 - Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 2. 
 đoạn 2. 
 - GV nêu giọng đọc, hướng đẫn HS đọc, - HS lắng nghe. 
 đọc mẫu. 
 - YC HS luyện đọc. - HS đọc. 
 - Tổ chức HS thi đọc. - 1 số học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 2. 
 - Nhận xét, khen học sinh đọc hay. - HS lắng nghe. 
 4. Củng cố
 - Nêu nội dung chính của bài. - Học sinh nêu 
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về - HS lắng nghe ghi nhớ. 
 nhà học bài ở nhà. 
 - 18 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 - Bài yêu cầu gì? - Chọn 1 đoạm trong phần thân bài để 
 chuyển thành đoạn văn. 
 - Cho HS làm bài, quan sát nhắc nhở - Làm bài vào vở. 
 + Nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài 
 để viết. 
 + Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý 
 bao trùm cả đoạn. 
 + Đoạn văn phải có hình ảnh, chú ý áp 
 dụng biện pháp so sánh, nhân hoá cho 
 hình ảnh thêm sinh động. 
 + Đoạn văn cần tthể hiện được cảm 
 xúc của người viết. 
 - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - Một số HS đọc bài của mình, lớp theo 
 - Kiểm tra 1 số bài, nhận xét. dõi nhận xét
 4. Củng cố
 - Nhấn mạnh những nội dung chính - HS nêu. 
 cần nắm (HSNK)
 5. Dặn dò, nhận xét
 - GV nhận xét, nhắc HS về nhà học bài - HS lắng nghe. 
 và chuẩn bị bài mới. 
 ========================================
 Môn: Toán Tiết 38
 BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 Biết: 
 - So sánh hai số thập phân. 
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. 
 * Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK, Bảng con, 
 2. Giáo viên: Nội dung bài tập, bảng lớp chép sẵn bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - 2 em lên bảng, lớp theo dõi nhận xét. 
 - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 
 69, 99 0, 36 
 95, 7 > 95, 68 ; 81, 01 = 81, 010
 - Nhận xét, khen ngợi. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các 
 em học bài: “Luyện tập”
 b) HDHS làm bài tập
 - 20 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 - Biết làm những việc cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên. 
 * Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. 
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2. Giáo viên: 
 - Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. 
 - Các câu ca dao tục ngữ, thơ, truyện... nói về lòng biết ơn tổ tiên
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. iểm tra bài cũ: 
 - Hãy kể những việc mình đã làm thể - 3 HS kể 
 hiện là người biết nhớ ơn tổ tiên - Cả lớp theo dõi nhận xét
 - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
 bài: “Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)”
 b) Dạy học nội dung
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ 
 Hùng Vương
 a) Mục tiêu: Giúp HS biết được một 
 biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên qua 
 việc nhớ ơn các vua Hùng
 b) Cách tiến hành. 
 - Chia nhóm cho các nhóm thảo luận - Đại diên nhóm lên trình bày tranh 
 ảnh thông tin mà các em thu thập được 
 về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
 - Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào - Ngày 10- 3 âm lịch hàng năm
 ngày nào?
 - Đền thờ Hùng Vương ở đâu? - ở Phú Thọ 
 - Các vua Hùng đã có công gì với đất - Các vua hùng đã có công dựng nước 
 nước chúng ta?
 - Sau khi xem tranh và nghe các thông - HS nêu 
 tin giới thiệu về ngày giỗ Tổ Hùng 
 Vương em có những cảm nghĩ gì?
 - Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ vào - Việc nhân dân ta tiến hành ngày giỗ 
 ngày 10- 3 âm lich hàng năm đã thể Tổ Hùng Vương vào ngày 10- 3 đã thể 
 hiện điều gì? hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ 
 ơn các vau Hùng đã có công dựng 
 nước. Thể hiện tinh thần uống nước 
 nhớ nguồn”ăn quả nhớ kẻ trồng cây"
 - GVnhận xét và kết luân: chúng ta phải 
 nhớ đến ngày giỗ tổ vì các vua Hùng đã 
 có công dựng nước. Nhân dân ta có câu: 
 Dù ai buôn bán ngược xuôi
 - 22 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 b) Thực hành
 Bài 1: Đọc thành tiếng bài văn (Vở TH - HS đọc thành tiếng diễn cảm bài 
 Tiếng Việt, Toán trang 47). văn.
 Bài 2: Thực hành: Khoanh vào chữ cái - Thực hành theo yêu cầu.
 đặt trước câu trả lời đúng (Vở TH Tiếng - Chữa bài.
 Việt, Toán trang 48 - 49).
 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
 - Gọi HS nhắc lại nội dung thực hành.
 - Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài tiết 2.
 - Nhận xét tiết học. 
 ================================
 THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết)
I. Mục tiêu 
 - Thực hành vận dụng số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Bài dạy
 a) Giới thiệu bài 
 b) Thực hành
 Bài 1 (Vở TH Tiếng Việt, Toán tr51). - Thực hành theo yêu cầu vào vở.
 Bài 2 (Vở TH Tiếng Việt, Toán tr51). - Chữa bài.
 Bài 3 (Vở TH Tiếng Việt, Toán tr52).
 Bài toán nâng cao: Chú hơn cháu 24 tuổi, - Đọc và xác định dữ kiện bài toán.
 biết rằng tuổi chú bao nhiêu tuần thì tuổi -Xác định dạng toán.
 cháu bấy nhiêu ngày. Tính tuổi của mỗi -Xác định các yếu tố toán học của 
 người. dạng toán.
 Tóm tắt bài toán.
 Bài 4 (Vở TH Tiếng Việt, Toán tr52). -Lập kế hoạch giải toán.
 Bài 5 (Vở TH Tiếng Việt, Toán tr54).
 Bài toán nâng cao: Bạn An đã chuyển 5 
 cuốn sách từ ngăn thứ hai lên ngăn thứ 
 nhất nên ngăn thứ hai nhiều hơn ngăn thứ 
 nhất là 150 quyển và số sách ngăn thứ 
 1
 nhất bằng 3 số sách ở ngăn thứ hai. Tính 
 số sách lúc đầu ở mỗi ngăn.
 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
 - Gọi HS nhắc lại nội dung thực hành.
 - Dặn HS xem lại bài.
 - Nhận xét tiết học. 
 ================================
 - 24 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 kĩ càng). 
 b. Từ đường (vật nối liền hai đầu) câu 
 2 với từ đường (lối đi) ở câu 3 thể hiện 
 hai nghĩa khác nhau của 1 từ nhiều 
 nghĩa chúng đồng âm với từ đường 
 (chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1. 
 c. Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài 
 trên đồi, núi), câu 1 với từ vạt (thân 
 áo) ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác 
 nhau ở một từ nhiều nghĩa chúng đồng 
 âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2. 
 Bài 3 
 - Gọi HS đọc. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. 
 - Bài yêu cầu gì? - Đặt câu để phân biệt nghĩa. 
 - Cho HS làm bài. - Làm bài vào vở sau đó 1 số em trình 
 - Cho 3 từ cao, ngọt, nặng và nghĩa bày kết quả, lớp theo nhận xét bổ sung. 
 phổ biến của mỗi từ các em có nhiệm 
 vụ là với mỗi từ em hãy đặt một số câu 
 để phân biệt các nghĩa của chúng. 
 - Nhận xét sửa sai. 
 Nghĩa Đặt câu 
 a. Cao 
 - Có chiều cao lớn hơn mức bình - Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp. 
 thường. 
 - Có số lượng, chất lượng hơn hẳn - Mẹ em cho em vào xem hội chợ hàng 
 mức bình thường Việt Nam chất lượng cao. 
 b. Nặng 
 - Có trọng lượng hơn mức bình - Bé mời 4 tháng tuổi mà bế đã nặng 
 thường. trĩu tay. 
 - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn - Có bệnh mà không chạy chữa thì bệnh 
 mức bình thường. sẽ nặng lên. 
 c. Ngọt 
 - Có vị như vị của đường, mật. - Loại sô – cô – la này rất ngọt. 
 - (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe. - Cu cậu chỉ ưa nói ngọt. 
 - (Âm thanh) nghe êm tai. - Tiếng đàn thật ngọt. 
 4. Củng cố
 - Thế nào là từ nhiều nghĩa? (HSNK) - HS nêu. 
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe. 
 - Nhận xét chung tiết học. 
 ========================================
 - 26 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 Môn: Địa lý Tiết 8
 BÀI: DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu
 - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: 
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. 
 + Dân số nước ta tăng nhanh. 
 - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với 
việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, 
học hành, chăm sóc y tế. 
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và 
sự gia tăng dân số. 
 * Học sinh năng khiếu: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng 
dân số ở địa phương. 
 GDMT: Mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai 
thác môi trường (sức ép của dân đối với môi trường)/ Bộ phận.
 ĐLĐP: Khái quát chung; một số nét dân cư, dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học
 1. Học sinh: SGK 
 2. Giáo viên: 
 - Bảng số liệu về các nước Đông Nam Á năm 2004 
 - Biểu đồ tăng dân số VN. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng TLCH: - 2 em lên bảng TLCH, lớp theo dõi 
 + Nêu vai trò của đất rừng đối với đời nhận xét. 
 sống và sản xuất của ND ta? 
 + Chỉ và mô tả vùng biển VN. Nêu vai 
 trò của biển đối với đời sống và sản 
 xuất cuả ND ta? 
 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới 
 bài: “Dân số nước ta” tiếp. 
 b) Dạy học nội dung
 Hoạt động 1: Dân số 
 - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu dân 
 số các nước Đông Nam Á năm 2004 và 
 - Dựa vào bảng số liệu em hãy cho biết: + Năm 2004, dân số nước ta là 82 
 Năm 2004, nước ta có số dân là bao triệu người. 
 nhiêu?
 - Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy + Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 
 trong các nước Đông Nam Á? trong các nước Đông Nam Á, sau In – 
 - 28 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 được sự cần thiết phải sinh ít con để có 
 điều kiện chăm sóc và nuôi dạy con cái 
 tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc 
 sống
 4. Củng cố (Lồng ghép GDMT, 
 ĐLĐP)
 - Nêu đặc điểm đất và dân số ở nước - Học sinh nêu 
 ta?
 5. Dặn dò, nhận xét
 - Dặn HS về nhà thực hiện tuyên truyền. - HS lắng nghe ghi nhớ. 
 - GV nhận xét giờ học.
 ========================================
 Luyện tập Toán
 THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết)
I. Mục tiêu 
 - Thực hành vận dụng số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Bài dạy
 a) Giới thiệu bài 
 b) Thực hành
 Bài 1 (Vở TH Tiếng Việt, Toán tr53). - Thực hành theo yêu cầu vào vở.
 Bài 2 (Vở TH Tiếng Việt, Toán tr53). - Chữa bài.
 Bài toán nâng cao: Tổng số thóc ở kho A - Đọc và xác định dữ kiện bài toán.
 và kho B là 375 tấn. Sau đó kho A tiếp -Xác định dạng toán.
 nhận thêm 15 tấn còn kho B chuyển đi -Xác định các yếu tố toán học của 
 nơi khác 40 tấn thì lúc đó số thóc ở kho dạng toán.
 3 Tóm tắt bài toán.
 A bằng 4 số thóc ở kho B. Hãy tính số -Lập kế hoạch giải toán.
 thóc lúc đầu của mỗi kho.
 Bài 3 (Vở TH Tiếng Việt, Toán tr53).
 Bài 4 (Vở TH Tiếng Việt, Toán tr54).
 Bài toán nâng cao: Ba khu vực dân cư A, - Đọc và xác định dữ kiện bài toán.
 B, C có tổng số dân là 12000 người. Hãy -Xác định dạng toán.
 tính số dân của mỗi khu vực biết rằng -Xác định các yếu tố toán học của 
 số dân khu vực A bằng 50 % số dân dạng toán.
 Tóm tắt bài toán.
 khu vực B và bằng 40% số dân khu vực 
 -Lập kế hoạch giải toán.
 C.
 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
 - Gọi HS nhắc lại nội dung thực hành.
 - Dặn HS xem lại bài.
 - 30 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 *Cách tiến hành: 
 - Tổ chức và HD: Phát cho mỗi nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
 một bộ phiếu có nội dung như trong sắp xếp mỗi ccau trả lời tương ứng với 
 SGK, một tờ giấy khổ to và băng keo. một câu hỏi và dán vào giấy khổ to. 
 Yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào Nhóm nào làm xong thì dán sản phẩm 
 tìm được câu trả lời tương ứng với câu của mình lên bảng. 
 hỏi đúng và nhanh nhất. - Sau đó mỗi nhóm cử một đại diên 
 trình bày kết quả, các nhóm khác nhận 
 xét và bổ sung. 
 - Nhận xét dưa ra đáp án: 
 1 – c, 2 – b, 3 – d, 4 – e, 5 – a 
 Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc 
 tranh ảnh và triển lãm. 
 *Mục tiêu- Có ý thức tuyên truyền, vân 
 động mọi người cùng phòng tránh 
 HIV/AIDS
 - Phòng tránh HIV/AIDS trong cuộc 
 sống. 
 *Cách tiến hành: 
 - Yêu cầu các nhóm sắp xếp, trình bày - Làm việc nhóm 6: Nhóm trưởng điều 
 các thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ khiển và phân công các bạn trong 
 động, các bài báo, ... đã sưu tầm được nhóm mình làm việc theo HD của GV. 
 và tập trình bày trong nhóm.. + Một số bạn trang trí và trình bày các 
 tư liệu mà nhóm thu thập được về 
 HIV/ AIDS. 
 + Một số bạn khác tập nói về thông tin 
 sưu tầm được. 
 - Phân chia khu vực trình bày triển lãm - Mỗi nhóm cử hai bạn ở lại để thuyết 
 cho mỗi nhóm. Sản phẩm của mỗi nhóm minh khi có các bạn ở nhóm khác sang 
 có thể được bày trên bàn hoặc treo trên xem khu vực triển lãm của nhóm 
 tường. mình; các bạn khác thì đi xem triển 
 lãm của các nhóm bạn. 
 - Sau khi các nhóm đã xem và nghe 
 các bạn thuyết minh, các thành viên 
 trong nhóm trở về chỗ và cùng chọn ra 
 nhóm làm tốt, trình bày đẹp. 
 * Nếu HS không sưu tầm được tranh... - Quan sát hình 35 TLCH, các nhóm 
 thì yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát khác nhận xét bổ sung. 
 hình 35 SGK để thảo luận. 
 - Tìm xem thông tin nào nói về cách 
 phòng tránh HIV / AIDS, thông tin nào 
 nói về cách phát hiện một người có 
 nhiễm HIV hay không? 
 - Theo bạn, có những cách nào để 
 không bị lây nhiễm HIV qua đường 
 máu? (HSNK)
 - 32 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 - Nhận xét bổ sung. 
 Bài 2 
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. 
 + Nhận xét điểm giống và khác nhau giữa + Giống nhau: đều nói về tình cảm 
 hai đoạn kết bài a và b? yêu quí gắn bó thân thiết của bạn 
 (HSNK) HS đối với con đường. 
 + Khác nhau: 
 - Kết bài không mở rộng: Khảng 
 định con đường rất thân thiết với 
 bạn HS. 
 - Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình 
 cảm yêu quí con đường, vừa ca 
 ngợi công ơn của cô bác công nhân 
 vệ sinh đã giữ sạch con đờng, đồng 
 thời thể hiện ý thức giữ con đường 
 luôn sạch đẹp. 
 - Nhận xét bổ sung. 
 Bài 3 - Đọc yêu cầu của bài. 
 - Bài yêu cầu gì? - Viết đoạn mở bài kiểu gián tiếp 
 - Để viết đoạn văn mở bài kiểu gián tiếp + Viết về cảnh đẹp nói chung, sau 
 cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa đó giới thiệu cảnh đẹp cụ thể của 
 phương em sẽ viết như thế nào? địa phương mình. 
 VD: Em đã được xem rất nhiều tranh, ảnh 
 về cảnh đẹp của đất nước, đã được nghỉ 
 mát ở bãi biển Nha Trang, ở Vịnh Hạ 
 Long, Đà Lạt. Em cũng đã được lên Sa Pa, 
 vào TP HCM. Đất nước mình nơi đâu 
 cũng có cảnh đẹp. Dù thế em vẫn thấy 
 cảnh đẹp gần gũinhất với em là cảnh đẹp 
 của suối nước nóng quê hương em. 
 * Để viết một đoạn kết bài mở rộng cho 
 bài văn tả cảnh nói trên em có thể kể 
 những việc làm của mình nhằm giữ gìn tô 
 đẹp thêm cho cảnh vật quê hương. 
 VD: Em rất yêu quý suối nước nóng quê 
 hương em. Em mơ ước lớn lên sẽ theo học 
 nghề kiến trúc, trở thành kiến trúc sư, 
 Thiết kế những ngôi nhà xinh xắn, những 
 toà nhà có vườn cây để quê hương em tươi 
 xanh hơn, đàng hoàng hơn, to đẹp hơn. 
 - Cho HS viết bài. - Viết bài vào vở. 
 - Quan sát nhắc nhở HS làm bài. 
 - Thu một số bài nhận xét. - Một số em nộp lại bài. 
 4. Củng cố
 + Có mấy kiểu mở bài? Có mấy kiểu kết - HS nêu. 
 bài? 
 - 34 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 * Ví dụ 1: 
 - Viết lên bảng: 6 m 4 dm =.... m? 
 - Yêu cầu nêu cách làm bài. - Chuyển 6m 4dm thành hỗn số có 
 đơn vị là m. 
 6m 4dm = 6 4 m 
 10
 - Chuyển 6 4 m thành STP có đơn vị 
 10
 là m 
 - 6m 4dm = 6 4 m = 6, 4 m 
 10
 - Gọi HS nhận xét. - 1HS nhận xét. 
 - Nhận xét bổ sung 
 Ví dụ 2: - Theo dõi
 - Gọi HS lên bảng viết. + Viết 3m 5cm thành hỗn số có đơn 
 vị đo là m 
 + Chuyển hỗn số đó thành STP có 
 đơn vị đo là m. 
 - Nêu cách làm? - 1 học sinh nêu
 * Luyện tập: 
 Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài. 
 - Gọi HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở 
 sau đó nhận xét. 
 8 m 6dm = 8 6 m = 8, 6 m 
 10
 3m 7cm = 3 7 m = 3, 07 m 
 100
 2dm 2cm = 2 2 dm = 2, 2 dm 
 10
 23m 13cm = 23 13 m = 23, 13 m 
 100
 - Nhận xét chữa bài. - Theo dõi
 Bài 2 - Nêu yêu cầu của bài 
 - Cho HS tự làm bài theo cặp (yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi để làm bài, sau 
 nửa lớp làm phần a nửa lớp làm phần b). đó một số HS trình bày kết quả trước 
 lớp, cả lớp theo dõichữa bài. 
 a. 3 m 4 dm = 3, 4 m 
 2m 5cm = 2, 05 m 
 21m 36cm = 21, 36 m 
 b. 8 m 7cm = 8, 7dm 
 4dm 32 mm = 4, 32m 
 - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Theo dõi. 
 Bài 3 
 - Bài yêu cầu gì? - Viết STP thích hợp vào chỗ chấm. 
 3em lên bảng lớp làm bài vào vở. 
 - 36 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 giữa thiên nhiên và con người. 
 b) Dạy học nội dung
 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu 
 của đề bài: 
 - Gọi học sinh đọc từng đề xác định - 2 học sinh đọc, lớp theo dõi
 trọng tâm của từng đề, gạch chân dưới 
 các từ ngữ quan trọng. 
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã - Gạch chân dưới từ ngữ quan trọng
 nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa 
 con người với thiên nhiên
 - Gọi học sinh đọc gợi ý ở SGK và nói - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm. 
 trước lớp câu chuyện mình sẽ kể. 
 *Thực hành kể chuyện: 
 - Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, - HS kể chuyện theo nhóm. Hai HS 
 đến từng nhóm nghe HS kể, hướng quay lại với kể cho nhau nghe câu 
 dẫn, góp ý về nội dung, lời kể cho từng chuyện mà mình đã nghe hay đã đọc. 
 HS. Sau khi kể, HS có thể nêu những câu 
 hỏi trao đổi, thảo luận với nhau về nội 
 dung, ý nghĩa câu chuyện... 
 - GV gọi những HS xung phong thi kể - HS tham gia thi kể chuyện lần lượt 
 chuyện trước lớp nêu tên những câu nêu tên các câu chuyện mình định kể để 
 chuyện mà các em định kể, GV kết lớp ghi nhớ khi bình chọn. 
 hợp ghi bảng. 
 - Trước khi thi kể GV gắn lên bảng - HS đọc các tiêu chí đánh giá: 
 tiêu chí đánh giá bài kể đã chuẩn bị sẵn + Nội dung kể có phù hợp với đề bài 
 gọi HS đọc lại. không?
 + Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không?
 + Cách dùng từ có chính xác không, 
 giọng kể có tự nhiên hấp dẫn không?
 - GV YC HS kể và ghi tên HS tham - HS có thể đứng tại chỗ hoặc đứng lên 
 gia kể, tên câu chuyện của HS đó kể bảng để kể nối tiếp nhau. Mỗi em kể 
 lên bảng để cả lớp khi nhận xét bình xong có thể trả lời câu hỏi của bạn và 
 chọn. của cô giáo. Ví dụ: 
 + Câu chuyện bạn kể nói lên điều gì?
 +Việc làm đó đã thể hiện điều gì?
 + Bạn kể câu chuyện này nhằm mục 
 đích gì?
 - GV YC HS nhận xét, bình chon bạn - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu 
 có câu chuyện thú vị nhất, bạn kể hây chuyện hây nhất, bạn kể chuyện hấp 
 nhất và bạn đặt câu hỏi hay nhất trong dẫn nhất. 
 tiết học. 
 - GV nhận xét, khen. - HS lắng nghe. 
 4. Củng cố (Lồng ghép GDMT)
 - Con người cần làm gì để thiên nhiên - HS trả lời
 luôn tươi đẹp? (HSNK)
 - Nhắc HS có ý thức bảo vệ môi trường 
 - 38 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 3. Công việc tuần tới
 a) Nề nếp
 - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên.
 - Thực hiện đúng nội quy trường lớp.
 - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy 
 định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 b) Học tập
 - Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học 
 trên lớp.
 - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
 - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
 - Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
 - Tham gia thi giải Toán, TA trên mạng.
 c) Vệ sinh
 - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.
 - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 d) Hoạt động khác
 - Hát đầu giờ, cuối giờ. 
 - HS ôn luyện các bài hát, bài múa.
 - Nhắc nhỡ HS thực hiện phong trào chăm sóc cây 
 xanh đã trồng.
 ============================== 
 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (1 tiết)
I. Mục tiêu 
 - Đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu và thực hiện được yêu cầu của bài tập
 - Viết đoạn văn miêu tả cảnh.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Bài dạy
 a) Giới thiệu bài 
 b) Thực hành
 Bài tập 1 (Vở TH Tiếng Việt, Toán trang - Thực hành theo yêu cầu.
 41). - Chữa bài.
 Bài tập 2 (Vở TH Tiếng Việt, Toán trang 
 42-43).
 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét
 - Gọi HS nhắc lại nội dung thực hành.
 - Dặn HS xem lại bài.
 - Nhận xét tiết học. 
 ========================================
 - 40 - Trường TH Yên Khánh Lâm Hoàng Miễn Lớp 5D Tuần 8
 Môn: Kĩ thuật Tiết 8
 BÀI: NẤU CƠM (tiết 2)
I. Mục tiêu
 - Biết cách nấu cơm. 
 - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. 
 * Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp. 
 SDNLTK-HQ: Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở 
mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga; Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí 
chất đốt (Bộ phận).
II. Đồ dùng dạy - học
 - Gạo tẻ; nồi cơm thường và nồi cơm điện; bếp ga du lịch; dụng cụ đong 
gạo; rá, chậu để vo gạo; đũa nấu cơm. 
 - Phiếu học tập. 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ 
 + Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách 
 nào?
 + Nêu ghi nhớ của bài 5. 
 - GV nhận xét, khen ngợi. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học bài: - HS nhắc lại đề. 
 “Nấu cơm (tiết 2)”
 b) Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm 
 bằng nồi cơm điện. 
 M.Tiêu: HS biết cách nấu cơm bằng nồi 
 cơm điện. 
 Cách tiến hành: 
 - GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và - HS đọc và quan sát
 quan sát H 4. 
 - Yêu cầu HS so sánh những nguyên liệu và - HS so sánh và trả lời. 
 dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi 
 cơm điện với bằng bếp đun. 
 - Yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi - HS trả lời. 
 cơm điện và so 
 sánh với cách nấu cơm bằng bếp đun. 
 - GV gọi HS lên thực hiện các thao tác - 2 HS lên bảng. 
 chuẩn bị và các bước nấu cơm bằng nồi 
 cơm điện. 
 - GV quan sát, uốn nắn cho HS. 
 c) Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. 
 MT: HS nắm được nội dung bài. 
 Cách tiến hành: 
 - 42 -

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2016_2017.doc