Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017 - Lâm Hoàng Miễn
Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2016 Môn: Tập đọc Tiết 13 BÀI: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục tiêu - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy - học - Học sinh: SGK - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc nối tiếp bài: “Tác phẩm - HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu của si- le và tên phát xít”; trả lời câu hỏi hỏi như YC của GV. về bài đọc. - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối bài: “những người bạn tốt” tiếp. b) Dạy học nội dung * Luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài. - Một HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. - Bài có thể chia thành mấy đoạn? - HS nhận biết 4 đoạn trong bài, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV đưa từ khó đọc: A-ri-ôn, Xi- xin, Hi - HS quan sát. Lạp, La Mã, ... - GV đọc mẫu, gọi HS đọc. - HS lăng nghe, đọc cá nhân, đồng thanh. - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Gọi HS nhận xét bạn đọc. - HS nhận xét. - YC HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - GV đưa câu khó, HD HS đọc câu khó. - HS theo dõi. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - HS đọc câu khó. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Một HS đọc. - GV giải thích thêm từ khó hiểu cho HS. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu cả bài, chú ý giọng đọc: - HS lắng nghe. giọng chậm rãi; nhanh hơn những tình tiết kể về những tình huống nguy hiểm; giọng sảng khoái, thán phục khi nói về những sự xuất hiện của đàn các heo; giọng tự hào 2 Biết: - Mối quan hệ giữa: 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy - học - Học sinh: Bảng con, SGK - Giáo viên: Bảng phụ viết mầu BT1, nội dung BT2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - YC HS lên bảng làm bài tập: - 2 HS lên bảng làm bài. 3 2 3 2 5 ; 4 3 5 7 6 - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối bài: “Luyện tập chung” tiếp. b) Dạy học nội dung Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: - Gọi HS nêu nội dung bài tập. - 1 HS nêu. - Cho HS làm ra nháp - Lớp làm bài tập vào nháp. - Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, - HS làm theo yêu cầu. 1 10 HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra a) 1: 1 10 kết quả như vậy. 10 1 Vì vậy 1 gấp 10 lần 1/10 (lần) 1 1 1 100 100 b) : 10 10 100 10 1 10 Vì vậy 1/10 gấp 10 lần 1/100. (Các phần còn lại làm tương tự). - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS lắng nghe. * Bài tập 2:Tìm x - Gọi HS nêu YC bài tập. - 1 HS nêu. - GV hướng dẫn cách giải. - HS lắng nghe. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập. - Gọi HS nêu đáp số, - HS nêu miệng đáp số. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - HS lắng nghe. 2 1 2 2 a) x + b) x - 5 2 5 7 1 2 2 2 x = x = 2 5 7 5 4 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu một số dấu hiệu chỉnh của - HS trả lời. bệnh sốt rét? - Cần làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét? - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp. học bài: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” b) Dạy học nội dung * Hoạt động 1: thực hành làm BT (SGK) - Yêu cầu học sinh thông tin sau đó - Làm bài cá nhân. làm BT ở trang 28 (SGK). - Yêu cầu học sinh nêu kết quả - 1 số học sinh nêu kết quả bài tập, lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS lắng nghe. * Đáp án: 1 – b; 2 – b; 3 – a; 4 – b; 5 – b. - Yêu cầu học sinh thảo luận, trả lời - Sốt xuất huyết do vi- rút gây ra. Muỗi câu hỏi: Bệnh sốt xuất huyết có nguy vằn là động vật trung gian truyền bệnh. hiểm? Tại sao? Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người, nhanh chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS lắng nghe * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2, 3, - Quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời câu 4 (SGK) và trả lời câu hỏi: hỏi. + Nêu những việc nên làm để phòng - Cần vệ sinh nhà ở và môi trường xung tránh bệnh sốt xuất huyết?(HSNK) quanh, diệt muỗi, bọ gậy và tránh để muỗi đốt. + Gia đình bạn thường sử dụng cách - Liên hệ, trả lời. nào để diệt muỗi và bọ gậy? - Cho học sinh quan sát tranh tuyên - Quan sát tranh truyền về cách diệt muỗi. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - HS đọc cá nhân 4. Củng cố (Lồng ghép GDKNS; GDMT) - Qua bài em đã học được điều gì? - HS trả lời. 5. Dặn dò, nhận xét - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về - HS lắng nghe, ghi nhớ. nhà học bài và chuẩn bị bài mới. 6 cả ba chỗ trống dưới dây. - Gọi học sinh nêu nội dung, yêu cầu - 1 học sinh nêu. BT2. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm 2, - Thảo luận, làm bài theo nhóm 2. làm bài, nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa iê. - Gọi đại diện nhóm chữa bài ở bảng. - Đại diện nhóm chữa bài. - Nhận xét, chốt lại BT2. - Theo dõi. * Đáp án: - Rơm rạ thì ít, gió đông thì nhiều - Mải mê đuổi một con diều - Củ khoai nướng để cả chiều thành tro. Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa “ia” hoặc “iê” thích hợp với mỗi chỗ trống trong các câu tục ngữ dưới đây. - Hướng dẫn BT3, tương tự BT2. - Thảo luận làm bài. * Đáp án: - HS lắng nghe. - Đông như kiến - Gan như cóc tía - Ngọt như mía lùi - Yêu cầu học sinh nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa “iê”và “ia” 4. Củng cố (Lồng ghép GDMT) - YC HS nêu quy tắc đánh dấu thanh ở - HS nêu. các tiếng chứa nguyên âm đôi “iê” và “ia” (HSNK) 5. Dặn dò, nhận xét - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà - HS lắng nghe ghi nhớ. học bài và chuẩn bị bài mới. ====================================== Môn: Luyện từ và câu Tiết 13 BÀI: TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). * HS năng khiếu làm được toàn bộ BT2 (mục III). II. Đồ dùng dạy - học 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: 1 số tờ phiếu khổ to để học sinh làm BT1, BT2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 8 - Cho học sinh quan sát tranh, ảnh - Quan sát. - Chốt lại phần: Nhận xét, rút ra ghi - Lắng nghe. nhớ. * Ghi nhớ (SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 2 Học sinh đọc mục: Ghi nhớ (SGK). - YC HS lấy ví dụ. - Lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa. * Luyện tập: Bài tập 1: Trong câu nào các từ: “mắt, chân, đầu”mang nghĩa gốc và trong những câu nào chúng được mang nghĩa chuyển. - Gọi học sinh nêu nội dung, yêu cầu - 1 học sinh nêu. BT1. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, - Làm bài dùng bút chì gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển. - Gọi học sinh phát biểu, lớp nhận xét, - Phát biểu bổ sung. a) Đôi mắt của bé mở to Quả na mở mắt b) Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân Bé đau chân c) Khi viết, em đừng ngoẹo đầu Nước suối đầu nguồn rất trong. - Chốt lại bài làm đúng. - Lắng nghe. Bài tập 2: Tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của các từ: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. (HSNK) - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2. - 1 học sinh đọc. - Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài. - Lắng nghe. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng - Trao đổi theo nhóm, làm bài. nhóm để học sinh làm bài. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét bài làm của các nhóm, kết - Lắng nghe. luận nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - HS nêu. 5. Dặn dò, nhận xét - GV nhận xét, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. ====================================== Môn: Toán Tiết 32 BÀI: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN 10 Bài tập 1: Đọc các phân số thập phân và các số thập phân trên các vạch của tia số. - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - - Yêu cầu học sinh chỉ vào từng vạch - Đọc các số thập phân trên tia số, đọc phân số thập phân và số thập phân tương ứng. VD: một phần mười, không phẩy 1 - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. - HS lắng nghe. Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu). - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép - Lắng nghe, làm mẫu. tính mẫu. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - HS lần lượt lên bảng làm bài tập a, b. 5 a) 5dm = m = 0, 5 m; ... 10 3 b) 3 cm = m = 0, 03m ; ... 100 - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. - HS lắng nghe. 4. Củng cố - Qua bài các em học được kiến thức - HS trả lời. gì? (HSNK) 5. Dặn dò, nhận xét - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà - HS lắng nghe, ghi nhớ. học bài và chuẩn bị bài mới. ====================================== Môn: Lịch sử Tiết 7 BÀI: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. Mục tiêu Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 03/02/1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị tàhnh lập Đảng: - Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản. - Hội nghị ngày 03/02/1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy - học - Học sinh: SGK, .. - Giáo viên: Sưu tầm ảnh về Nguyễn Ái Quốc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ 12 Đảng. (HSNK) - GV kể lại Hội nghị thành lập Đảng - HS lắng nghe. cộng sản Việt Nam. - GV treo chân dung Nguyễn Ái Quốc, - HS quan sát, lắng nghe. bản đồ thế giới chỉ địa danh Hồng Công và kể lại Hội nghị thành lập Đảng. * Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. - GV chai lớp thành các nhóm. - HS nhận nhóm. + Sự thống nhất các tổ chức cộng sản - HS trả lời câu hỏi. đã đáp ứng được YC gì của cách mạng Việt Nam? - GV tiểu kết: Đảng cộng sản Việt Nam - HS lắng nghe. ra đời, cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. Ngày 3- 2 trở thành ngày kỉ niêm thành lập Đảng. - Gọi HS đọc bài học SGK. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. 4. Củng cố - GV cho HS đọc, hát các bài thơ, bài - HS làm theo YC hát ca ngợi Đảng - GV khắc sâu sự kiện Đảng cộng sản - HS lắng nghe. Việt Nam ra đời. 5. Dặn dò, nhận xét - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. ====================================== Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2015 Môn: Tập đọc Tiết 14 BÀI: TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba- la- lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). * HS năng khiếu thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài. II. Đồ dùng dạy - học - Học sinh: SGK - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung bài. 14 - Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ - Tiếng đàn của cô gái Nga vang lên thể hiện sự gắn bó giữa con người với trong đêm trăng/ Dòng sông dưới ánh thiên nhiên trong đêm trăng bên sông trăng lấp loáng. Đà? - Những câu thơ nào trong bài thơ sử - Cả công trường say ngủ cạnh dòng dụng biện pháp nhân hoá? sông Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên...) - Giải nghĩa từ: cao nguyên (vùng đất - Lắng nghe rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng) - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều - Vài học sinh phát biểu gì? (HSNK) - Nhận xét, chốt lại: - Lắng nghe Ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. * Đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các - 1 HS đọc thuộc lòng từng đoạn, cả đoạn bài - Gọi học sinh đọc thuộc lòng trước lớp. - 1 số HS thi đọc thuộc lòng từng (HSNK) đoạn, cả bài. - Nhận xét, khen học sinh đọc tốt - Lắng nghe 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu lại ý chính của bài? - HS nêu 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn học sinh tiếp tục HTL bài thơ. - Lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. ====================================== Môn: Tập làm văn Tiết 13 BÀI: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). GDMT: Ngữ liệu dùng dùng để luyện tập ( bài Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT (Khai thác trực tiếp nội dung bài học). II. Đồ dùng dạy - học 1. Học sinh: Vở bài tập TV lớp 5 tập 1 2. Giáo viên: Ảnh (SGK) III. Các hoạt động dạy học 16 * Lời giải đúng - Đoạn 1: Điền câu b - Đoạn 2: Điền câu c - Yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn văn đã - 2 học sinh đọc hoàn chỉnh. Bài tập 3: Viết một câu mở đầu cho một hoặc hai đoạn văn ở BT2. - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3. - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào - Làm bài. VBT. - Gọi học sinh trình bày. - 1 số học sinh trình bày câu mở đoạn. - Cùng học sinh nhận xét, sửa chữa, bổ - Theo dõi, nhận xét. sung, GV chốt lại câu văn hay mà học sinh viết được. 4. Củng cố (Lồng ghép GDMT) - Bài củng cố cho chúng ta kiến thức gì? - Luyện tập về tả cảnh. (HSNK) 5. Dặn dò, nhận xét - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS về - HS lắng nghe, ghi nhớ. nhà học bài và chuẩn bị bài mới. ====================================== Môn: Toán Tiết 33 BÀI: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. Mục tiêu Biết: - Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. * Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy - học - Học sinh: SGK, Bảng con, - Giáo viên: Nội dung bài tập, bảng lớp chép sẵn bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 1 học sinh viết ở bảng lớp, - HS làm theo yêu cầu. học sinh cả lớp viết bảng con các số thập phân: 0,1; 0,001; 0,12; 0,095. - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe. 18 ... - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. - HS lắng nghe. 4. Củng cố - Qua bài các em được học những kiến - HS nêu: biết cấu tạo số thập phân, thức gì?(HSNK) biết đọc viết số thập phân. 5. Dặn dò, nhận xét - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà - Lắng nghe học bài và chuẩn bị bài mới. ====================================== Môn: Đạo đức Tiết 7 BÀI: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 1) I. Mục tiêu - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên. * Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. II. Đồ dùng dạy - học - Học sinh: SGK - Giáo viên: + Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. + Các câu ca dao tục ngữ, thơ, truyện... nói về lòng biết ơn tổ tiên III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ Hãy kể những việc mình đã làm thể - 3 HS kể hiện là người có ý chí: - Cả lớp theo dõi nhận xét - Em đã làm được những việc gì? - Tại sao em lại làm như vậy - Việc đó mang lại kết quả gì? - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp. học bài: “Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)” b) Dạy học nội dung * Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. Cách tiến hành. - GV kể chuyện Thăm mộ - HS nghe 20 Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên ông bà. Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô. Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ. Góp tiền cho các đền chùa. Gìn giữ nền nếp gia đình. Ước mơ trỏơ thành người có ích cho gia đình, đất nước. - GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng việc làm cụ thể và nhắc nhở - HS đọc ghi nhớ HS khác học tập theo bạn. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK 4. Củng cố - Em cần làm gì để biết ơn tổ tiên? - Học sinh nêu lại (HSNK) 5. Dặn dò, nhận xét - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe ghi nhớ. - Dặn học sinh về nhà luyện đọc lại bài. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (1 tiết) I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu và thực hiện được yêu cầu của bài tập (Vở TH). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1 (Vở TH Tiếng Việt, Toán - trang - HS đọc thành tiếng diễn cảm bài 39). văn. Bài 2 (Vở TH Tiếng Việt, Toán - trang - Thực hành theo yêu cầu. 40 - 41). - Chữa bài. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét - Gọi HS nhắc lại nội dung thực hành. - Dặn HS xem lại bài. - Nhận xét tiết học. ================================ THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu - Thực hành vận dụng đơn vị đo diện tích. - Giải các bài toán liên quan đến diện tích. II. Các hoạt động dạy học 22 Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2016 Môn: Luyện từ và câu Tiết 14 BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). * HS năng khiếu biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3. II. Đồ dùng dạy - học 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung, yêu cầu BT1 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - HS nêu, làm bài tập theo yc. - Học sinh làm lại BT2 (tiết LTVC giờ trước). - GV nhận xét góp ý. - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS nhắc nối tiếp tên bài. bài: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa.” b) Dạy nội dung * Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ”chạy”trong mỗi câu ở cột A. - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1. - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 học sinh - Làm bài theo nhóm 2. chữa bài ở bảng. - Gọi đại diện nhóm phát biểu. - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng - HS lắng nghe. * Đáp án đúng: 1 - d; 2 – c; 3 – a; 4 – c Bài tập 2: Dòng nào nêu đúng nét nghĩa chung của từ”chạy” - Gọi học sinh nêu nội dung, yêu cầu - Nêu yêu cầu BT2. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, làm - Làm bài theo nhóm 2. bài. - Gọi đại diện nhóm phát biểu. - Đại diện nhóm trình bày. - Cùng học sinh nhận xét, chốt lại bài làm - Theo dõi, nhận xét. đúng * Lời giải đúng: 24 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 2 học sinh viết ở bảng lớp, - HS làm theo yêu cầu. học sinh cả lớp viết bảng con các số thập phân: 0, 07; 0, 006; 3, 456; 3, 25. - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối bài: “Hàng của số thập phân. đọc, viết số tiếp. thập phân” b) Dạy học nội dung * Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân. - Yêu cầu học sinh quan sát bảng (SGK) - Quan sát và gợi ý để học sinh nêu được các chữ số thuộc các hàng ở phần nguyên và phần thập phân của số thập phân. - YC HS đọc bảng phân tích. - HS đọc thầm. - Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của + Phần nguyên của số thập phân phần nguyên, các hàng của phần thập gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm, phân trong số thập phân? nghìn + Phần thập phân gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn, + Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau, đơn vị của hàng thấp hơn liền sau bằng mấy phần đơn vị của hàng cao hơn 1 hoặc bằng (tức 0, 1) đơn vị của liền trước? (HSNK) 10 hàng cao hơn liền trước - Thông qua VD, yêu cầu học sinh tự nêu - Vài học sinh nêu cách đọc, viết số thập phân. - Đọc, viết số thập phân (SGK). * Luyện tập: Bài tập 1: Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng. - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1. - 1 học sinh nêu. - Lần lượt viết các số thập phân ở bảng, - Đọc và thực hiện theo yêu cầu gọi học sinh đọc và thực hiện các yêu cầu của BT1. - GV nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe. Bài tập 2: Viết các số thập phân - GV lần lượt đọc, YC HS viết bảng con. - HS làm theo YC. + Năm đơn vị, chín phần mười. + 5, 9. 26 - GV đưa bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Ba, bốn HS lên bảng chỉ trên bản đồ Nam và YC HS lên bảng chỉ phần đất và nói: Nước ta phía Bắc giáp Trung liền trên bản đồ nước ta và cho biết Quốc, phía Tây giáp Lào và Cam- pu- nước ta giáp với những nước nào và chia, phí Tây Nam và phía Đông giáp vùng biển nào? biển Đông. - Nêu vị trí nước ta và cho biết với vị - Nước ta là một bộ phận của châu Á, có trí ấy nước ta có những điều kiện vung biển thông với đại dương nên thuận thuận lợi gì?(HSNK) lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. - HS lắng nghe. - YC HS thảo luận nhóm đôi: Nêu - HS làm theo YC. tên và chỉ trên lược đồ vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ. - YC các nhóm lên chỉ bản đồ. - HS chỉ bản đồ. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV chia lớp thành nhóm, pháp - HS nhận nhóm, nhân nhiêm vụ học tập. phiêu học tập cho các nhóm. - YC HS thảo luận và hoàn thành các - HS làm việc theo nhóm: câu hỏi trong phiếu học tập. Yếu Đặc điểm chính. tố tn Địa - 3/4 S. đất liền là đồi núi. hình - 1/4 S. đất liền là đồng bằng. Khí - Nóng ẩm, nhiệt đới gió mùa. hậu Giữa hai miền Nam và Bắc khí hậu có sự khác nhau. Sông - Đày đặc, phân bố khắp cả nước, ngòi có nhiều phù sa và lượng mưa thay đổi theo mùa. Đất - Nước ta co nhiều loại đất nhưng chủ yếu là đất pe- ra- lít có màu đổ hoặc đỏ vàng ở miền núi và đất phù sa ở ĐB. Rừng - Nước ta có nhiều loại rừng, đáng chú ý nhất là rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển. - YC HS trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe, sửa sai. 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu lại ý chính đã - HS nêu được học trong bài? 5. Dặn dò, nhận xét - Lắng nghe - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về - Lắng nghe 28 thuốc để phòng bệnh viêm não - Hình 3: Chuồng gia súc làm cách xa nhà ở. - Hình 4: Mọi người đang quét dọn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở để không còn chỗ trú ẩn cho muỗi và bọ gậy phát triển. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng của - HS Lắng nghe. học sinh. - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết. - 2 học sinh đọc. 4. Củng cố (Lồng ghép GDMT) - Qua bài em đã học được điều gì? - HS trả lời. (HSNK) 5. Dặn dò, nhận xét - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học - HS lắng nghe, ghi nhớ. bài và chuẩn bị bài mới. ====================================== Môn: Tập làm văn Tiết 14 BÀI: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II. Đồ dùng dạy - học 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Ảnh minh hoạ sông nước III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Học sinh làm BT3 (tiết TLV trước) - HS đọc. - GV nhận xét góp ý. - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS nhắc nối tiếp tên bài. bài: “Luyện tập tả cảnh” b) Dạy nội dung * Hướng dẫn HS luyện tập: - GV đưa bảng phụ viết sẵn đề bài, YC - 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi trên bảng HS đọc. phụ. - Bài tập này YC chúng ta làm gì? - Viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước dựa trên dàn ý đã lập. - GV nhấn mạnh các ý quan trọng: - HS lắng nghe. + Dựa vào dàn ý mà em đã lập trong 30 - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. * Bài 1, bài 2 (3 phân số thứ: 2, 3, 4), bài 3 II. Đồ dùng dạy - học 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Vẽ sẵn sơ đồ bài tập 4 lên bảng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ - 2 Học sinh làm BT3 (tr. 38). - HS làm theo yêu cầu. - GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối bài: “Luyện tập” (tr38) tiếp. b) Dạy học nội dung Bài 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số (theo mẫu). - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Thông qua VD mẫu, GV hướng dẫn - Làm mẫu học sinh chuyển theo hai bước. B1: Lấy tử số chia cho mẫu số B2: Thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó - Làm bài, vài học sinh chữa bài chữa bài ở bảng. - GV nhận xét, đưa đáp án đúng. - HS lắng nghe. Đáp án: 734 4 5608 8 73 ; 56 10 10 100 100 605 5 6 100 100 b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân 4 8 73 73,4; 56 56,08 10 100 5 6 6,05 100 Bài 2: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó. - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng - Làm bài vào bảng con, một số học 32 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hôm nay các em học - HS nhắc nối tiếp tên bài. bài: “Cây cỏ nước Nam” b) Dạy nội dung * Hoạt động 1: GV kể chuyện - Hoạt động lớp - Lần 1: GV kể chuyện bằng lời: - HS lắng nghe. Giọng chậm rãi, từ tốn thể hiện lời của danh y Tuệ Tĩnh tha thiết, giúp HS hiểu những từ ngữ khó được chú giải cuối truyện (trưởng tràng, dược sơn) và giới thiệu sơ qua (tên, công dụng) một số cây thuốc nam trong tranh ảnh hoặc vật thật đã mang đến lớp. - Lần 2: GV kể kết hợp với chỉ tranh - HS lắng nghe. minh hoạ phóng to trên bảng. *) Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Gọi học sinh đọc các yêu cầu ở SGK - Đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính - Tìm nội dung cho tranh. cho mỗi tranh. - Gọi HS nêu nội dung từng bức tranh. - HS nêu: + T1: Danh y Tuệ Tĩnh dẫn học trò lên núi Nam Tào, Bắc Đẩu để nói điều anh nung nấu mấy chục năm qua. Ông muốn nói về giá trị to lớn của lá cây ngọn cỏ nước Nam. +T2: Tuệ Tĩnh kể lại câu chuyện ngày xưa, khi giặc Nguyên xâm lược nước ta, vua quan nhà Trần luyện tập võ nghệ, chuẩn bị kháng chiến. +T3: Có một điều làm cho vua quan nhà Trần lo lắng: Từ lâu nhà Nguyên đã cấm chở thuốc men, vật dụng xuống bán cho người Nam. Khi trận tất có người bị thương và đau ốm, biết lấy gì cứu chưa? +T4: Quân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu: Các thái y toả đi mọi miền quê học cách chữa bệnh trong dân gian. Các vườn thuốc mọc lên khắp nơi. Người hồ cây cỏ, người bào chế thuốc. +T5: Cây cỏ nước Nam đã giúp chữa bệnh cho thương binh, góp phần làm cho những đạo binh thêm hùng hậu, bền bỉ, khoẻ mạnh, can trường trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù mạnh hơn mình 34 THỰC HÀNH TOÁN (1 tiết) I. Mục tiêu - Thực hành vận dụng các phép tính về phân số. - Giải các bài toán liên quan đến diện tích. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài1 (Vở TH Tiếng Việt, Toán tr45). - Thực hành theo yêu cầu vào vở. Bài 2 (Vở TH Tiếng Việt, Toán tr46). - Chữa bài. Bài toán nâng cao: Có 2 kho chứa thóc: - Đọc và xác định dữ kiện bài toán. kho A chứa 35 tấn, kho B chứa 50 tấn. -Xác định dạng toán. Người ta đã lấy đi một số tấn thóc như -Xác định các yếu tố toán học của nhau ở hai kho để chuyển đi nơi khác. dạng toán. Nên số thóc còn lại của kho A bằng Tóm tắt bài toán. số thóc còn lại ở kho B. Tính số thóc đã -Lập kế hoạch giải toán. chuyển đi ở mỗi kho. Bài 3 (Vở TH Tiếng Việt, Toán tr46). Bài 4 (Vở TH Tiếng Việt, Toán tr46). Bài toán nâng cao: Cho 3 số tự nhiên, trong đó số thứ nhất bằng số thứ hai, số thứ ba bằng trung bình cộng của hai số kia. Tìm 3 số đó biết rằng số thư nhất bé hơn số thứ 3 là 35 đơn vị? 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét - Gọi HS nhắc lại nội dung thực hành. - Dặn HS xem lại bài. - Nhận xét tiết học. 1. Ổn định tổ chức - Hát. 2. Các hoạt động a) Các tổ trưởng báo cáo thi đua tổ tuần qua. - Các tổ trưởng và lớp b) Lớp trưởng báo cáo thi đua của lớp. trưởng báo cáo thi đua trong tuần. - Học sinh tham gia góp ý cho bạn. c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét: - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT- - Lắng nghe giáo viên nhận 36 b) Lớp trưởng báo cáo thi đua của lớp. trưởng báo cáo thi đua trong tuần. - Học sinh tham gia góp ý cho bạn. c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét: - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT- - Lắng nghe giáo viên nhận KN. xét chung. - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực. - Ý kiến phát biểu của HS - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm chất. - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; - Ý kiến phát biểu của HS - Nề nếp: Xếp hàng; hát; - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp; - Tuyên dương; nhắc nhở: + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều thành tích. + Nhắc nhỡ học sinh còn hạn chế và hướng khắc phục... - Một số việc khác: 3. Công việc tuần tới a) Nề nếp - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên. - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. b) Học tập - Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học trên lớp. - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp - Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tham gia thi giải Toán, Tiếng Anh trên mạng. c) Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. d) Hoạt động khác - Hát đầu giờ, cuối giờ. 38 lớp. - Tham gia thi giải Toán, Tiếng Anh trên mạng. c) Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. d) Hoạt động khác - Hát đầu giờ, cuối giờ. - HS ôn luyện các bài hát, bài múa. - Nhắc nhỡ HS thực hiện phong trào chăm sóc cây xanh đã trồng. 1. Ổn định tổ chức 2. Các hoạt động a) Các tổ trưởng báo cáo thi đua tổ tuần qua. b) Lớp trưởng báo cáo thi đua của lớp. c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét: - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT- KN. - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực. - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm chất. - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; - Nề nếp: Xếp hàng; hát; - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp; - Tuyên dương; nhắc nhở: + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều thành tích. + Nhắc nhỡ học sinh còn hạn chế và hướng khắc phục... - Một số việc khác: 3. Công việc tuần tới a) Nề nếp - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên. - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. 40 khắc phục... - Một số việc khác: 3. Công việc tuần tới a) Nề nếp - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên. - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. b) Học tập - Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học trên lớp. - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp - Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tham gia thi giải Toán, Tiếng Anh trên mạng. c) Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. d) Hoạt động khác - Hát đầu giờ, cuối giờ. - HS ôn luyện các bài hát, bài múa. - Nhắc nhỡ HS thực hiện phong trào chăm sóc cây xanh đã trồng. ============================== 42 - HS ôn luyện các bài hát, bài múa. - Nhắc nhỡ HS thực hiện phong trào chăm sóc cây xanh đã trồng. ============================== 1. Ổn định tổ chức - Hát. 2. Các hoạt động a) Các tổ trưởng báo cáo thi đua tổ tuần qua. - Các tổ trưởng và lớp b) Lớp trưởng báo cáo thi đua của lớp. trưởng báo cáo thi đua trong tuần. - Học sinh tham gia góp ý cho bạn. c) GV hướng dẫn HS góp ý và nhận xét: - Sự tiến bộ và kết quả học tập theo Chuẩn KT-KN. - Lắng nghe giáo viên - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng nhận xét chung. lực. - Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm - Ý kiến phát biểu của chất. HS - Đánh giá một số công việc: gương người tốt việc tốt, nói lời hay làm việc tốt, đôi bạn cùng tiến, - Nhận xét chung trong tuần: Phát biểu xây dựng bài; học bài và làm bài ở nhà; rèn chữ giữ vở; đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu; - Nề nếp: Xếp hàng; hát; - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân; vệ sinh lớp; - Tuyên dương; nhắc nhở: - Ý kiến phát biểu của + Tuyên dương cá nhân học sinh, tổ có nhiều HS thành tích. + Nhắc nhỡ học sinh còn hạn chế và hướng khắc phục... - Một số việc khác: 3. Công việc tuần tới a) Nề nếp - Phát huy ưu điểm khắc phục hạn chế trên. - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. b) Học tập - Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học trên lớp. 44 - Tiếp tục học tập tích cực, hoàn thành tốt các bài học trên lớp. - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp - Thực hiện tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tham gia thi giải Toán, T.A trên mạng. c) Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. d) Hoạt động khác - Hát đầu giờ, cuối giờ. - HS ôn luyện các bài hát, bài múa. - Nhắc nhỡ HS thực hiện phong trào chăm sóc cây xanh đã trồng. Kiểm tra Tuần: ........ Số tiết : ....... tiết Nội dung, phương pháp : ............................. ...................................................................... Hình thức : ................................................... Đề nghị: (nếu có).......................................... Ngày .... tháng .....năm ....... Tổ trưởng (phó) (Ký, ghi rõ họ tên) HIỆU TRƯỞNG 46
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2016_2017.doc